Chelsea F.C. mùa giải 2018–19

Mùa giải 2018–19 là mùa bóng thứ 105 của Chelsea, mùa giải thứ 30 liên tiếp tại giải đấu hàng đầu bóng đá Anh, mùa giải 27 liên tiếp tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, và mùa giải thứ 113 tồn tại của câu lạc bộ.[1] Mùa giải bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2018 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2019.

Chelsea
Mùa giải 2018–19
Chủ sở hữuRoman Abramovich
Chủ tịch điều hànhBruce Buck
Huấn luyện viênMaurizio Sarri
Sân vận độngStamford Bridge
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh3
Cúp FAVòng 3
Cúp Liên đoàn bóng đá AnhTứ kết
Siêu cúp AnhÁ quân
UEFA Europa LeagueVô địch
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Eden Hazard (7)

Cả mùa giải:
Eden Hazard (8)

Trang phục sửa

Nhà cung cấp: Nike
Nhà tài trợ: Yokohama Tyres (ngực), Hyundai (tay áo)

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Sân nhà
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Sân nhà alt.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Sân khách
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Sân khách alt.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thứ 3
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thứ 3 alt.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thủ môn 1
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thủ môn 2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thủ môn 3

Nhân viên câu lạc bộ sửa

Vị trí Tên
Chủ sở hữu    Roman Abramovich
Chủ tịch   Bruce Buck
Giám đốc    Marina Granovskaia
   Eugene Tenenbaum
Giám đốc điều hành   Guy Laurence
Thư ký câu lạc bộ   David Barnard

Ban huấn luyện sửa

Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng   Maurizio Sarri
Trợ lý huấn luyện viên   Gianfranco Zola
  Luca Gotti
  Carlo Cudicini
Trợ lý huấn luyện viên 2   Marco Ianni
Huấn luyện viên thủ môn   Massimo Nenci
  Henrique Hilário
Huấn luyện viên thể lực   Paolo Bertelli
Trợ lý huấn luyện viên thể lực   Davide Ranzato
  Davide Losi
Hướng đạo sinh   Gianni Picchioni

Đội hình chính sửa

Số Vị trí Cầu thủ Quốc gia Ngày sinh Gia nhập Trận Bàn thắng
1 GK Kepa Arrizabalaga   3 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 2018 16 0
2 DF Antonio Rüdiger   3 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 2017 59 4
3 DF Marcos Alonso   28 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 2016 95 15
4 MF Cesc Fàbregas HG   4 tháng 5, 1987 (36 tuổi) 2014 191 22
5 MF Jorginho   20 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 2018 15 1
6 MF Danny Drinkwater HG   5 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 2017 23 1
7 MF N'Golo Kanté   29 tháng 3, 1991 (33 tuổi) 2016 105 4
8 MF Ross Barkley HG   5 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 2018 20 3
10 MF Eden Hazard   1 tháng 7, 1991 (32 tuổi) 2020 0 0
11 MF Pedro   28 tháng 7, 1987 (36 tuổi) 2015 147 32
12 MF Ruben Loftus-Cheek HG   23 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 2014 39 6
13 GK Willy Caballero   28 tháng 9, 1981 (42 tuổi) 2017 16 0
15 MF Victor Moses HG   12 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 2012 128 18
17 MF Mateo Kovačić   6 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 2018 15 0
18 FW Olivier Giroud   30 tháng 9, 1986 (37 tuổi) 2018 30 6
20 MF Callum Hudson-Odoi HG U21   7 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 2017 7 0
21 DF Davide Zappacosta   11 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 2017 41 2
22 MF Willian   9 tháng 8, 1988 (35 tuổi) 2013 255 47
24 DF Gary Cahill HG (C)   19 tháng 12, 1985 (38 tuổi) 2012 288 25
27 DF Andreas Christensen HG   10 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 2012 49 0
28 DF César Azpilicueta (VC)   28 tháng 8, 1989 (34 tuổi) 2012 296 8
29 FW Álvaro Morata   23 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 2017 64 21
30 DF David Luiz   22 tháng 4, 1987 (37 tuổi) 2016 213 15
31 GK Robert Green HG   18 tháng 1, 1980 (44 tuổi) 2018 0 0
33 DF Emerson   3 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 2018 12 1
34 MF Lucas Piazon HG   20 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 2012 3 0
44 DF Ethan Ampadu HG U21   14 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 2017 7 0
59 GK Marcin Bułka U21   4 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 2018 0 0

Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Hợp đồng mới sửa

Số Vị trí Cầu thủ Ngày Hết Nguồn
46 MF   Ruben Sammut 19 tháng 6 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [2]
64 DF   Reece James 27 tháng 6 năm 2018 30 tháng 6 năm 2022 [3]
58 FW   Daishawn Redan 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [4]
60 MF   Billy Gilmour 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [4]
66 GK   Nicolas Tie 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [4]
63 GK   Karlo Ziger 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [4]
MF   Clinton Mola 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2020 [4]
65 DF   Renedi Masampu 4 tháng 7 năm 2018 31 tháng 12 năm 2018 [4]
MF   Danilo Pantić 5 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [5]
37 GK   Eduardo 6 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [6]
62 DF   Marcel Lavinier 20 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2020 [7]
MF   Victorien Angban 27 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2020 [8]
11 MF   Pedro 3 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2020 [9]
DF   Matt Miazga 6 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2022 [10]
45 DF   Fikayo Tomori 6 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [11]
41 DF   Ola Aina 14 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [12]
44 DF   Ethan Ampadu 19 tháng 9 năm 2018 30 tháng 6 năm 2023 [13]
MF   Marcel Lewis 3 tháng 10 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [14]
51 MF   Conor Gallagher 22 tháng 10 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [15]
3 DF   Marcos Alonso 24 tháng 10 năm 2018 30 tháng 6 năm 2023 [16]
50 FW   Charlie Brown 29 tháng 10 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [17]
52 GK   Jamie Cumming 6 tháng 11 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [18]
7 MF   N'Golo Kanté 23 tháng 11 năm 2018 30 tháng 6 năm 2023 [19]
FW   George Nunn 23 tháng 11 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021

Chuyển nhượng sửa

Đến sửa

Số Vị trí Cầu thủ Từ Ngày Mức Nguồn
MF   Thierno Ballo   Viktoria Köln 1 tháng 7 năm 2018 Không tiết lộ [4]
FW   George Nunn   Crewe Alexandra 1 tháng 7 năm 2018 £300,000 [4]
DF   Pierre Ekwah   Nantes 1 tháng 7 năm 2018 £1,800,000 [4]
67 DF   Ian Maatsen   PSV Eindhoven 1 tháng 7 năm 2018 £100,000 [4]
DF   Sam McClelland   Coleraine 1 tháng 7 năm 2018 Không tiết lộ [4]
5 MF   Jorginho   Napoli 14 tháng 7 năm 2018 £51,300,000 [20]
31 GK   Robert Green   Huddersfield Town 26 tháng 7 năm 2018 [21]
1 GK   Kepa Arrizabalaga   Athletic Bilbao 8 tháng 8 năm 2018 £72,000,000 [22]
GK   Lucas Bergström   TPS 1 tháng 11 năm 2018 Không tiết lộ [23]

Chi phí:   £125,500,000

Được mượn sửa

Số Vị trí Cầu thủ Từ Ngày Hết Chi phí Nguồn
17 MF   Mateo Kovačić   Real Madrid 9 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [24]

Rời sửa

Số Vị trí Cầu thủ Đến Ngày Chi phí Nguồn
GK   Matej Delač   Horsens 1 tháng 7 năm 2018 [25][26]
GK   Mitchell Beeney   Sligo Rovers 1 tháng 7 năm 2018 [25][27]
57 MF   Harvey St Clair   Venezia 1 tháng 7 năm 2018 [25][28]
DF   Wallace Không có 1 tháng 7 năm 2018 [25]
43 MF   Isaac Christie-Davies   Liverpool 2 tháng 7 năm 2018 [25]
DF   Jonathan Panzo   Monaco 6 tháng 7 năm 2018 £2,700,000 [29]
MF   Jordan Houghton   Milton Keynes Dons 6 tháng 7 năm 2018 [25][30]
MF   Jérémie Boga   Sassuolo 21 tháng 7 năm 2018 £3,510,000 [31]
52 DF   Cole Dasilva   Brentford 7 tháng 8 năm 2018 [25][32]
13 GK   Thibaut Courtois   Real Madrid 9 tháng 8 năm 2018 £31,500,000 [33]
MF   Tushaun Walters   Greenwich Borough 23 tháng 8 năm 2018 [25][34]

Thu nhập:   £54,450,000

Cho mượn sửa

Số Vị trí Cầu thủ Đến Ngày Hết Chi phí Nguồn
DF   Baba Rahman   Schalke 1 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [35]
46 MF   Ruben Sammut   Falkirk 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [2]
50 DF   Trevoh Chalobah   Ipswich Town 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [36]
GK   Nathan Baxter   Yeovil Town 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [37]
64 DF   Reece James   Wigan Athletic 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [3]
66 DF   Dujon Sterling   Coventry City 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [38]
MF   Lewis Baker   Leeds United 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [39]
DF   Jake Clarke-Salter   Vitesse 2 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [40]
MF   Danilo Pantić   Partizan 5 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [5]
37 GK   Eduardo   Vitesse 6 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [6]
MF   Kenedy   Newcastle United 12 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [41]
FW   Joao Rodríguez   Tenerife 12 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [42]
36 MF   Kyle Scott   Telstar 14 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [43]
GK   Jamal Blackman   Leeds United 16 tháng 7 năm 2018 31 tháng 6 năm 2019 [44]
DF   Todd Kane   Hull City 17 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [45]
MF   Mason Mount   Derby County 17 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [46]
MF   Charlie Colkett   Shrewsbury Town 21 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [47]
MF   Nathan   Atlético Mineiro 24 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [48]
MF   Mario Pašalić   Atalanta 25 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £900,000 [48]
54 MF   Jacob Maddox   Cheltenham Town 26 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [49]
MF   Victorien Angban   Metz 27 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [8]
MF   Kasey Palmer   Blackburn Rovers 30 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [50]
DF   Matt Miazga   Nantes 6 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £270,000 [10]
45 DF   Fikayo Tomori   Derby County 6 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [11]
DF   Jay Dasilva   Bristol City 9 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [51]
MF   Josimar Quintero   Lleida Esportiu 10 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [52]
23 FW   Michy Batshuayi   Valencia 10 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £2,700,000 [53]
DF   Kurt Zouma   Everton 10 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £7,110,000 [54]
14 MF   Tiémoué Bakayoko   Milan 14 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £4,500,000 [55]
41 DF   Ola Aina   Torino 14 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £540,000 [12]
DF   Kenneth Omeruo   Leganés 15 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £720,000 [56]
DF   Tomáš Kalas   Bristol City 23 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [57]
43 FW   Ike Ugbo   Scunthorpe United 30 tháng 8 năm 2018 31 tháng 12 năm 2018 [58]
FW   Isaiah Brown   Leeds United 30 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [59]
25 GK   Bradley Collins   Burton Albion 31 tháng 8 năm 2018 2 tháng 1 năm 2019 [60]
DF   Michael Hector   Sheffield Wednesday 31 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [61]
19 FW   Tammy Abraham   Aston Villa 31 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [62]
MF   Kylian Hazard   Cercle Brugge 31 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [63]
32 MF   Charly Musonda   Vitesse 31 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [64]
42 DF   Fankaty Dabo   Sparta Rotterdam 31 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [65]

Tổng thu:   £71,050,000

Trước mùa giải sửa

Giao hữu sửa

International Champions Cup sửa

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội T T PW PL B BT BB HS Điểm
6   Real Madrid 3 2 0 0 1 6 4 +2 6
7   Juventus 3 1 1 0 1 4 4 0 5
8   Chelsea 3 0 2 1 0 2 2 0 5
9   Manchester United 3 1 1 0 1 4 6 -2 5
10   Lyon 3 1 0 1 1 3 3 0 4

Trận đấu sửa

Giải đấu sửa

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh sửa

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Manchester City 38 32 2 4 95 23 +72 98 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Liverpool 38 30 7 1 89 22 +67 97
3 Chelsea 38 21 9 8 63 39 +24 72
4 Tottenham Hotspur 38 23 2 13 67 39 +28 71
5 Arsenal 38 21 7 10 73 51 +22 70 Lọt vào vòng bảng Europa League
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Play-off (chỉ cần thiết nếu phải quyết định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội tham dự đấu trường châu Âu).

Trận đấu sửa

Cúp FA sửa

Cúp EFL sửa

Siêu cúp Anh sửa

UEFA Europa League sửa

Vòng bảng sửa

Bảng xếp hạng

Bảng L

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Chelsea 6 5 1 0 12 3 +9 16 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2   BATE Borisov 6 3 0 3 9 9 0 9
3   MOL Vidi 6 2 1 3 5 7 −2 7
4   PAOK 6 1 0 5 5 12 −7 3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Trận đấu

Thống kê sửa

Số trận và bàn thắng sửa

Số Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Siêu cúp Anh UEFA Europa League Tổng số
Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng
1 GK   Kepa Arrizabalaga 12 0 0 0 0 0 0 0 4 0 16 0
2 DF   Antonio Rüdiger 12 1 0 0 0 0 1 0 1 0 14 1
3 DF   Marcos Alonso 12 1 0 0 0 0 1 0 1 0 14 1
4 MF   Cesc Fàbregas 0 (3) 0 0 0 2 1 1 0 2 (1) 0 5 (4) 1
5 MF   Jorginho 12 1 0 0 0 0 1 0 2 0 15 1
6 MF   Danny Drinkwater 0 0 0 0 0 0 0 (1) 0 0 0 0 (1) 0
7 MF   N'Golo Kanté 12 1 0 0 1 (1) 0 0 0 1 (1) 0 14 (2) 1
8 MF   Ross Barkley 5 (6) 3 0 0 1 0 1 0 2 (1) 0 9 (7) 3
10 MF   Eden Hazard 8 (3) 7 0 0 0 (1) 1 0 0 1 (1) 0 9 (5) 8
11 MF   Pedro 6 (4) 4 0 0 0 (1) 0 1 0 4 0 11 (5) 4
12 MF   Ruben Loftus-Cheek 0 (3) 1 0 0 1 0 0 0 3 3 4 (3) 4
13 GK   Willy Caballero 0 0 0 0 2 0 1 0 0 0 3 0
15 MF   Victor Moses 0 (2) 0 0 0 1 0 0 (1) 0 0 (2) 0 1 (5) 0
17 MF   Mateo Kovačić 7 (3) 0 0 0 2 0 0 0 2 (1) 0 11 (4) 0
18 FW   Olivier Giroud 4 (5) 0 0 0 0 0 0 0 2 (1) 1 6 (6) 1
20 MF   Callum Hudson-Odoi 0 0 0 0 0 0 1 0 0 (2) 0 1 (2) 0
21 DF   Davide Zappacosta 0 (1) 0 0 0 1 0 0 0 4 0 5 (1) 0
22 MF   Willian 10 (2) 2 0 0 2 0 0 (1) 0 3 (1) 1 15 (4) 3
24 DF   Gary Cahill 0 (1) 0 0 0 2 0 0 0 3 0 5 (1) 0
27 DF   Andreas Christensen 0 0 0 0 2 0 0 0 4 0 6 0
28 DF   César Azpilicueta 12 0 0 0 1 (1) 0 1 0 0 (1) 0 14 (2) 0
29 FW   Álvaro Morata 8 (3) 5 0 0 2 0 1 0 2 1 13 (3) 6
30 DF   David Luiz 12 0 0 0 0 (2) 0 1 0 0 0 13 (2) 0
31 GK   Robert Green 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
33 DF   Emerson 0 0 0 0 2 1 0 0 3 0 5 1
34 MF   Lucas Piazon 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
44 DF   Ethan Ampadu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
59 GK   Marcin Bułka 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cầu thủ đã rời câu lạc bộ
19 FW   Tammy Abraham 0 0 0 0 0 0 0 (1) 0 0 0 0 (1) 0

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Người ghi bàn hàng đầu sửa

Xếp hạng Số Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Siêu cúp Anh UEFA Europa League Tổng số
1 10 MF   Eden Hazard 7 0 1 0 0 8
2 29 FW   Álvaro Morata 5 0 0 0 1 6
3 11 MF   Pedro 4 0 0 0 0 4
12 MF   Ruben Loftus-Cheek 1 0 0 0 3
5 8 MF   Ross Barkley 3 0 0 0 0 3
22 MF   Willian 2 0 0 0 1
7 2 DF   Antonio Rüdiger 1 0 0 0 0 1
3 DF   Marcos Alonso 1 0 0 0 0
4 MF   Cesc Fàbregas 0 0 1 0 0
5 MF   Jorginho 1 0 0 0 0
7 MF   N'Golo Kanté 1 0 0 0 0
18 FW   Olivier Giroud 0 0 0 0 1
33 DF   Emerson 0 0 1 0 0
Phản lưới nhà 1 0 2 0 0 3

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Giữ sạch lưới sửa

Xếp hạng Số Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Siêu cúp Anh UEFA Europa League Tổng số
1 1   Kepa Arrizabalaga 6 0 0 0 3 9

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Thẻ phạt sửa

Số Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Siêu cúp Anh UEFA Europa League Tổng số
                                               
2 DF   Antonio Rüdiger 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 3 0 0
3 DF   Marcos Alonso 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
5 MF   Jorginho 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
7 MF   N'Golo Kanté 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
8 MF   Ross Barkley 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0
10 MF   Eden Hazard 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
15 MF   Victor Moses 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
17 MF   Mateo Kovačić 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
22 MF   Willian 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
29 FW   Álvaro Morata 2 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 4 0 0
30 DF   David Luiz 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
33 DF   Emerson 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Tóm lược sửa

Giải đấu ST T H B BT BB CS        
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 12 8 4 0 27 8 6 13 0 0
Cúp FA 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cúp EFL 2 2 0 0 5 3 0 4 0 0
Siêu cúp Anh 1 0 0 1 0 2 0 0 0 0
UEFA Europa League 4 4 0 0 6 1 3 3 0 0
Tổng số 19 14 4 1 38 14 9 20 0 0

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Giải thưởng sửa

Số Vị trí Cầu thủ Giải thưởng Nguồn
10 MF   Eden Hazard Cầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất tháng (Tháng 9) [66]

Tham khảo sửa

  1. ^ “History”. Chelsea Official Website. ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ a b “Young midfielder moves on loan”. Chelsea Official Website. ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ a b “New contract for defender heading north”. Chelsea Official Website. ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ a b c d e f g h i j k “Introducing the 2018/19 academy scholars”. Chelsea Official Website. ngày 4 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ a b “Pantic in Serbian loan”. Chelsea Official Website. ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ a b “Eduardo loaned to Vitesse”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “Young Blues flourish in Florida”. Chelsea Official Website. ngày 23 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ a b “French loan for Angban”. Chelsea Official Website. ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Pedro extends”. Chelsea Official Website. ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ a b “New contract and loan for Miazga”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ a b “New deal and Derby loan for Tomori”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ a b “New contract and loan for Aina”. Chelsea Official Website. ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “Ethan extends”. Chelsea Official Website. ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ “UYL preview: One step at a time”. Chelsea Official Website. ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  15. ^ “UYL preview: Finishing the job”. Chelsea Official Website. ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ “Alonso extends his Stamford Bridge stay”. Chelsea Official Website. ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  17. ^ “Checkatrade Trophy report: Plymouth 0 Chelsea 5”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ “UYL report: Elfsborg 0 Chelsea 3”. Chelsea Official Website. ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  19. ^ “Kante commits to the Blues”. Chelsea Official Website. ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  20. ^ “Jorginho becomes a Blue”. Chelsea Official Website. ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ “Green becomes a Blue”. Chelsea Official Website. ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Kepa arrives at Chelsea”. Chelsea Official Website. ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ “TPS-maalivahti Lucas Bergström siirtyy Chelsean nuorisoakatemiaan”. TPS Official Website. ngày 22 tháng 10 năm 2018.
  24. ^ “Kovacic loan deal completed”. Chelsea Official Website. ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  25. ^ a b c d e f g h “Players moving on”. Chelsea Official Website. ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “AC Horsens henter kroatisk keeper i Chelsea FC”. Horsens Official Website. ngày 3 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  27. ^ “Beeney join Rovers permanently”. Sligo Rovers Official Website. ngày 14 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  28. ^ “Ufficiale: Contratto triennale per Harvey St Clair”. Venezia Official Website. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  29. ^ “Panzo joins Monaco”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  30. ^ “Jordan joins MK Dons”. Milton Keynes Dons Official Website. ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Boga moves to Italy”. Chelsea Official Website. ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Cole Dasilva signs for Brentford B”. Brentford Official Website. ngày 7 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  33. ^ “Courtois departs”. Chelsea Official Website. ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  34. ^ Greenwich Borough F.C. trên Twitter
  35. ^ “Baba loan return to Germany”. Chelsea Official Website. ngày 29 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ “Chalobah loaned to Ipswich”. Chelsea Official Website. ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  37. ^ “Keeper loaned to the Glovers”. Chelsea Official Website. ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ “Sterling loaned”. Chelsea Official Website. ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  39. ^ “Leeds loan for Baker”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  40. ^ “Clarke-Salter heads to Vitesse”. Chelsea Official Website. ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Kenedy heads north”. Chelsea Official Website. ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ “Striker loaned to Spain”. Chelsea Official Website. ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  43. ^ “Scott heads to Holland”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  44. ^ “Blackman begins Leeds loan”. Chelsea Official Website. ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  45. ^ “Kane completes loan move to Hull”. Chelsea Official Website. ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ “Mount loan news and interview”. Chelsea Official Website. ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  47. ^ “Colkett heads to League One”. Chelsea Official Website. ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ a b “Pasalic heads to Italy; Nathan to Brazil”. Chelsea Official Website. ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  49. ^ “Loan move for Maddox”. Chelsea Official Website. ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  50. ^ “Ewood Park loan for Palmer”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “Dasilva joins Bristol City on loan”. Chelsea Official Website. ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  52. ^ “Last chance for PL2 Stamford Bridge tickets”. Chelsea Official Website. ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ “Spanish loan for Batshuayi”. Chelsea Official Website. ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  54. ^ “Zouma loaned to Everton”. Chelsea Official Website. ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  55. ^ “Bakayoko heads to Milan”. Chelsea Official Website. ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  56. ^ “Leganes loan for Omeruo”. Chelsea Official Website. ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  57. ^ “Kalas heads west”. Chelsea Official Website. ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  58. ^ “Iron loan for Ugbo”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  59. ^ “Brown loaned to Leeds”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  60. ^ “Academy keeper loaned to Burton”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  61. ^ “Yorkshire loan for Hector”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  62. ^ “Abraham Aston Villa loan”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  63. ^ “Loan move for midfielder”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  64. ^ “Musonda loaned to Vitesse”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  65. ^ “Defender Dabo to Dutch club”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  66. ^ “Hazard named EA SPORTS Player of the Month”. Premier League Official Website. ngày 12 tháng 10 năm 2018.