Chiến tranh thế giới

cuộc chiến quy mô lớn giữa các châu lục và quốc gia

Chiến tranh thế giới hay thế chiến (Tiếng Anh: world war) là cuộc chiến có quy mô rộng lớn với nhiều quốc gia tham gia và phần nhiều ảnh hưởng lớn tới hầu như toàn bộ thế giới. Đây là kiểu chiến tranh tốn kém nhất và thiệt hại nhiều nhất về người. Thế giới đã trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới là Chiến tranh thế giới thứ nhấtChiến tranh thế giới thứ hai. Tuy nhiên, Chiến tranh Bảy Năm và chiến tranh giả thiết trong tương lai (Chiến tranh thế giới thứ ba) cũng được gọi là chiến tranh thế giới.

Các nước châu Âu trong thế chiến II năm 1942

Chiến tranh thế giới trong thế kỷ XX

sửa
Chiến tranh thế giới thứ nhất Chiến tranh thế giới thứ hai
Chết 15 - 21 triệu người 75 triệu người
Bị thương 9 - 15 triệu người 20 triệu người
Lính 65 triệu người 90 triệu người
Quy mô chiến trường 3 triệu km² 17 triệu km²

Chiến tranh thế giới trong lịch sử thế giới

sửa

Đã có nhiều cuộc chiến kéo dài từ 2 lục địa trở lên trong suốt lịch sử, bao gồm:

Sự kiện Thấp nhất ước tính Cao nhất ước tính Địa điểm Thời lượng (năm)
Thời kỳ Hậu đồ đồng

(1200s TCN - 1150s TCN)

Ai Cập, Tiểu Á, Syria, Canaan, Síp, Hy Lạp, Lưỡng Hà 40–50
Chiến tranh Hy Lạp-Ba Tư

(499 TCN - 449 TCN)

Hy Lạp, Thracia, Quần đảo Aegea, Tiểu Á, Síp, Ai Cập 50
Chiến tranh Peloponnisos

(431 TCN - 404 TCN)

Hy Lạp, Tiểu Á, Sicilia 27
Những cuộc chinh phạt của Alexandros Đại Đế (335 TCN - 323 TCN) Thracia, Illyria, Hy Lạp, Tiểu Á, Syria, Văn minh cổ Babylon, Ba Tư,Afghanistan, Sogdiana, Ấn Độ 12
Chiến tranh Diadochi

(322 TCN - 275 TCN)

Macedon, Hy Lạp, Thracia, Tiểu Á, Levant, Ai Cập, Văn minh cổ Babylon, Ba Tư 47
Chiến tranh Punic lần thứ nhất

(264 TCN - 241 TCN)

285,000
[cần dẫn nguồn]
400,000[1] Địa Trung Hải, Sicilia, Sardegna, Bắc Phi 23
Chiến tranh Punic lần thứ hai

(218 TCN - 201 TCN)

616,000
[cần dẫn nguồn]
770,000[1] Ý, Sicilia, Hispania, Cisalpine Gaul, Transalpine Gaul, Bắc Phi, Hy Lạp 17
Chiến tranh La Mã-Seleukos

(192 TCN - 188 TCN)

Hy Lạp, Tiểu Á 4
Chiến tranh La Mã-Ba Tư

(92 TCN - 629)

Lưỡng Hà, Syria, Levant, Ai Cập, Ngoại Kavkaz, Atropatene, Tiểu Á, Balkan 721
Chiến tranh Mithridates lần thứ nhất

(89 TCN - 85 TCN)

Tiểu Á, Achaean, Biển Aegea 4
Đại nội chiến La Mã (49 TCN - 45 TCN) Hispania, Ý, Hy Lạp, Illyria, Ai Cập, Châu Phi 4
Chiến tranh Byzantine-Sassanid

(502-628)

Kavkaz, Tiểu Á, Ai Cập, Levant, Lưỡng Hà 126
Những cuộc xâm lược của người Hồi Giáo (622-1258) Lưỡng Hà, Kavkaz, Ba Tư, Levant, Maghreb, Tiểu Á, bán đảo Iberia, Gallia, Khorasan, Sindh, Transoxiana 636
Chiến tranh Ả Rập-Đông La Mã

(629-1050)

Levant, Syria, Ai Cập, Bắc Phi, Tiểu Á, Crete, Sicilia, Ý 421
Thập tự chinh (1095-1291) 1,000,000[2] 3,000,000[3] Bán đảo Iberia, Cận Đông, Tiểu Á, Levant, Ai Cập. 197
Các cuộc xâm lược của Mông Cổ

(1206-1324)

30,000,000[4] 40,000,000[1] Lục địa Á-Âu 118
Chiến tranh Đông La Mã-Ottoman

(1265-1479)

Tiểu Á, bán đảo Balkan 214
Thực dân châu Âu tại châu Mỹ

(1492-1900)

2,000,000[5] 100,000,000[6] Châu Mỹ 408
Chiến tranh Ottoman-Habsburg

(1526-1791)

Hungary, Địa Trung Hải, Balkan, Bắc Phi, Malta 265
Chiến tranh Anh-Tây Ban Nha thứ nhất

(1585-1604)

Đại Tây Dương, Eo biển Manche, Low Countries, Tây Ban Nha, Spanish Main, Bồ Đào Nha, Cornwall, Ireland, Châu Mỹ, Açores, Quần đảo Canaria 19
Chiến tranh Hà Lan-Bồ Đào Nha

(1602-1663)

Đại Tây Dương, Brasil, Tây Phi, Nam Phi, Ấn Độ Dương, Ấn Độ, Đông Ấn, Bán đảo Đông Dương, Trung Quốc 61
Chiến tranh Ba Mươi Năm (1618-1648) 3,000,000 11,500,000 Châu Âu, chủ yếu là ngày nay nước Đức 30
Chiến tranh Anh-Tây Ban Nha lần thứ hai (1654-1660) Vùng Caribe, Tây Ban Nha, Quần đảo Canaria, Hà Lan thuộc Tây Ban Nha 6
Chiến tranh Chín Năm (1688-1697) Châu Âu, Ireland, Scotland, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Á 9
Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha

(1701-1714)

Châu Âu, Châu Mỹ 13
Cuộc chiến của Liên minh Quadruple

(1718-1720)

Sicilia, Sardegna, Tây Ban Nha, Bắc Mỹ 2
Chiến tranh Anh-Tây Ban Nha lần thứ ba

(1727-1729)

Tây Ban Nha, Panama 2
Chiến tranh Kế vị Áo (1740-1748)
Châu Âu, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Ấn Độ 8
Chiến tranh Bảy Năm (1754-1763)
1,500,000[1] Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Á 9
Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ

(1775-1784)

Bắc Mỹ, Gibraltar, Quần đảo Baleares, Ấn Độ, Châu Phi, Biển Caribe, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương 8
Chiến tranh Cách mạng Pháp

(1792-1802)

Châu Âu, Ai Cập, Trung Đông, Đại Tây Dương, Vùng Caribe, Ấn Độ Dương 10
Các cuộc chiến tranh của Napoléon

(1803-1815)

3,500,000
[cần dẫn nguồn]
7,000,000[7] Châu Âu, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải, Biển Bắc, Sông La Plata, Guyane thuộc Pháp, Tây Ấn, Ấn Độ Dương, Bắc Mỹ, Ngoại Kavkaz 13
Chiến tranh Krym (1853-1856) 255,000[8] 1,000,000[9] Sicilia, Sardegna, Tây Ban Nha, Bắc Mỹ, Đông Nam Âu, Biển Đen 3
Chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918)
15,000,000[10] 65,000,000[11] Toàn cầu 4
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
40,000,000[12] 85,000,000[13] Toàn cầu 6
Chiến tranh Lạnh (1947-1991)
22,345,162 (thương vong bởi tất cả các cuộc chiến bắt đầu trong Chiến tranh Lạnh với Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Việt Nam, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Algérie, Chiến tranh Iran-Iraq, Nội chiến Nigeria hoặc là Chiến tranh Xô-Afghanistan)[14][cần nguồn tốt hơn] +94,000,000 (22 triệu người thiệt mạng trong tất cả các cuộc nội chiến bắt đầu ở Châu Á, Nam MỹChâu Phi + số người thiệt mạng ở Châu ÁChâu Âu bởi chính phủ Cộng sản, với thương vong là Nạn đói ở Liên Xô 1946-1947, Diệt chủng Campuchia, Đại Cách mạng Văn hóa vô sản, và Đại nhảy vọt)[15][cần nguồn tốt hơn] Toàn cầu 44
Chiến tranh chống khủng bố (2001-nay)
272,000[16] 1,260,000
[16][17][18]
Toàn cầu 22

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên horriblethings
  2. ^ John Shertzer Hittell, "A Brief History of Culture" (1874) p.137: "In the two centuries of this warfare one million persons had been slain..." cited by White
  3. ^ Robertson, John M., "A Short History of Christianity" (1902) p.278. Cited by White
  4. ^ The Cambridge History of China: Alien regimes and border states, 907–1368, 1994, p.622, cited by White
  5. ^ Rummel, R.J. Death by Government, Chapter 3: Pre-Twentieth Century Democide
  6. ^ Stannard, David E. (1993). American Holocaust: The Conquest of the New World. New York & Oxford: Oxford University Press. tr. 11. ISBN 978-0-19-508557-0. In the 1940s and 1950s conventional wisdom held that the population of the entire hemisphere in 1492 was little more than 8,000,000—with fewer than 1,000,000 people living in the region north of present-day Mexico. Today, few serious students of the subject would put the hemispheric figure at less than 75,000,000 to 100,000,000 (with approximately 8,000,000 to 12,000,000 north of Mexico).
  7. ^ Charles Esdaile "Napoleon's Wars: An International History".
  8. ^ Bodart, Gaston (1916). Westergaard, Harald (biên tập). Losses of Life in Modern Wars: Austria-Hungary; France. Clarendon Press. tr. 142.
  9. ^ Edgerton, Robert (1999). Death or Glory: The Legacy of the Crimean War. Boulder, CO: Westview Press. tr. 5. ISBN 978-0-8133-3789-0.
  10. ^ Willmott 2003, tr. 307
  11. ^ “Emerging Infectious Diseases journal - CDC”. www.cdc.gov.
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên auto
  13. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên auto1
  14. ^ Danh sách các cuộc chiến theo số người chết
  15. ^ Sách đen chủ nghĩa cộng sản
  16. ^ a b “Human costs of war: Direct war death in Afghanistan, Iraq and Pakistan October 2001 – February 2013” (PDF). Costs of War. tháng 2 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  17. ^ "Update on Iraqi Casualty Data" Lưu trữ 2008-02-01 tại Wayback Machine by Opinion Research Business. January 2008.
  18. ^ "Revised Casualty Analysis. New Analysis 'Confirms' 1 Million+ Iraq Casualties" Lưu trữ 2009-02-19 tại Wayback Machine. ngày 28 tháng 1 năm 2008. Opinion Research Business. Word Viewer for.doc files.