Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 | |
---|---|
Ngày | 14–27 tháng 1 năm 2019 |
Lần thứ | 107 Kỷ nguyên Mở (51) |
Thể loại | Grand Slam |
Mặt sân | Cứng (Plexicushion) |
Địa điểm | Melbourne, Victoria, Úc |
Sân vận động | Melbourne Park |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() | |
Đôi nam nữ | |
![]() ![]() | |
Đơn nam trẻ | |
![]() | |
Đơn nữ trẻ | |
![]() | |
Đôi nam trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ trẻ | |
![]() ![]() | |
Đôi nam huyền thoại | |
![]() ![]() | |
Đơn nam xe lăn | |
![]() | |
Đơn nữ xe lăn | |
![]() | |
Đơn xe lăn quad | |
![]() | |
Đôi nam xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ xe lăn | |
![]() ![]() | |
Đôi xe lăn quad | |
![]() ![]() |
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 là một giải đấu quần vợt Grand Slam sẽ được diễn ra tại sân Melbourne Park từ ngày 14 đến ngày 27 tháng 1 năm 2019. Đây sẽ là lần thứ 107 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 51 trong Kỷ nguyên Mở, và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu sẽ bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Các vận động viên trẻ và xe lăn cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Cũng như những năm trước, giải đấu được tài trợ bởi Kia.
Đây sẽ là lần đầu tiên Giải quần vợt Úc Mở rộng xuất hiện loạt tie-break set cuối, nó sẽ được áp dụng trong tất cả các thể thức thi đấu. Khi tỷ số của trận đấu đang là 6-6 ở set cuối, tay vợt đầu tiên dẫn trước 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng trận đấu.[1] Trận đấu giữa Katie Boulter và Ekaterina Makarova là trận đấu đầu tiên ở vòng đấu chính thức được áp dụng luật này.[2]
Lần đầu tiên ở giải đấu nam, quãng nghỉ 10 phút để làm mát sẽ được áp dụng sau set ba.[3]
Trong 5 năm kể từ giải đấu năm 2019, Dunlop sẽ thay thế cho Wilson để trở thành nhà tài trợ bóng quần vợt.[4][5][6]
Roger Federer là nhà đương kim vô địch nội dung đơn nam và Caroline Wozniacki là nhà đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng họ đã không thể bảo vệ thành công danh hiệu, khi Federer thua trước Stefanos Tsitsipas ở vòng bốn và Wozniacki thua trước Maria Sharapova ở vòng ba.[7][8]
Giải đấuSửa đổi

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 là lần thứ 107 giải đấu được tổ chức và sẽ được diễn ra tại sân Melbourne Park ở Victoria, Úc.
Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Giải đấu cũng có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn và là một phần của NEC tour dưới thể loại Grand Slam.
Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cứng và được diễn ra trên 25 sân, trong đó có 3 sân chính là Rod Laver Arena, Melbourne Arena và Margaret Court Arena.
Điểm và tiền thưởngSửa đổi
Phân phối điểmSửa đổi
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:
Vận động viên chuyên nghiệpSửa đổi
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lănSửa đổi
|
|
Vận động viên trẻSửa đổi
|
Tiền thưởngSửa đổi
Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 đã tăng 14% lên mức kỷ lục giải đấu là A$62,500,000.[9]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/1281 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | A$4,100,000 | A$2,050,000 | A$920,000 | A$460,000 | A$260,000 | A$155,500 | A$102,000 | A$75,000 | A$40,000 | A$25,000 | A$15,000 |
Đôi * | A$750,000 | A$375,000 | A$190,000 | A$100,000 | A$55,000 | A$32,500 | A$21,000 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ * | A$185,000 | A$95,000 | A$47,500 | A$23,000 | A$11,500 | A$5,950 | — | — | — | — | — |
1Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/128.
*mỗi đội
Tóm tắt kết quảSửa đổi
Tóm tắt từng ngàySửa đổi
Ngày 1 (14 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
John Isner [9],
Kyle Edmund [13],
Steve Johnson [31]
- Đơn nữ:
Julia Görges [14],
Jeļena Ostapenko [22],
Barbora Strýcová [32]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–0, 6–0 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 6–3, 7–5 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–4, 6–4 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
2–6, 7–6(7–5), 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 7–5, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–2, 6–4, 7–6(7–3) |
Trận đấu trên sân Melbourne Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 5–7, 6–2, 6–1 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–1, 3–6, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–0, 7–5 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 6–4, 6–7(5–7), 6–7(4–7), 6–2 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Ngày 2 (15 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Marco Cecchinato [17]
- Đơn nữ:
Daria Kasatkina [10],
Mihaela Buzărnescu [25],
Dominika Cibulková [26]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–0, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 6–1, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6−3, 6−2, 6−2 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6−4, 6−2 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
3–6, 6–7(6–8), 6–0, 6–2, 3–0, bỏ cuộc |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
7–5, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–7(3–7), 7–6(7–3), 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–7(2–7), 6–4, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 6–3, 5–7, 1–6, 6–3 |
Trận đấu trên sân Melbourne Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–1, 6–4, 6–4 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–7(5–7), 6–4, 6–2 |
Vòng 1 đơn nữ | ![]() |
![]() |
7–5, 6–2 |
Vòng 1 đơn nam | ![]() |
![]() |
6−4, 7−6(7−4), 6−4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Ngày 3 (16 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Kevin Anderson [5],
Gaël Monfils [30]
- Đơn nữ:
Kiki Bertens [9],
Anett Kontaveit [20],
Lesia Tsurenko [24],
Donna Vekić [29]
- Đôi nam:
Jean-Julien Rojer /
Horia Tecău [9],
Feliciano López /
Marc López [14],
Rohan Bopanna /
Divij Sharan [15],
Robin Haase /
Matwé Middelkoop [16]
- Đôi nữ:
Anna-Lena Grönefeld /
Vania King [12],
Miyu Kato /
Makoto Ninomiya [14]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–1 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
7−6(7−5), 7−6(7−3), 6−3 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6−2, 6−3 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6−3, 6−2, 6−2 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
3–6, 6–3, 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
4−6, 6−4, 6−4, 7−5 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6−1, 6−3 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6−4, 6−2, 6−7(7−9), 4−6, 6−3 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–1 |
Trận đấu trên sân Melbourne Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
7−5, 6−7(9−11), 6−4, 6−4 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6−3, 6−4 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6−3, 6−1, 3−6, 6−7(6−8), 6−4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Ngày 4 (17 tháng 1)Sửa đổi
Trận đấu giữa Garbiñe Muguruza và Johanna Konta đã đi vào lịch sử của giải đấu khi trận đấu diễn ra trong 3 set kết thúc vào 3.12 sáng. Đây là trận đấu bắt đầu muộn nhất trong lịch sử Giải quần vợt Úc Mở rộng, khi bắt đầu vào 12.30 sáng[10] sau khi trận đấu của Alexander Zverev kết thúc.
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Dominic Thiem [7],
Chung Hyeon [24],
Gilles Simon [29],
Philipp Kohlschreiber [32]
- Đơn nữ:
Carla Suárez Navarro [23]
- Đôi nam:
Juan Sebastián Cabal /
Robert Farah [2],
Ben McLachlan /
Jan-Lennard Struff [8]
- Đôi nữ:
Gabriela Dabrowski /
Xu Yifan [3],
Bethanie Mattek-Sands /
Demi Schuurs [15],
Peng Shuai /
Yang Zhaoxuan [16]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 6–1 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–7(4–7), 7–6(8–6), 7–6(13–11), 7–6(7–5) |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–7(5-7), 6–4 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6−2, 6−2 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 7–5, 6–4 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 7–6(8–6), 5–7, 5–7, 7–6(10–7) |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–4 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 4–6, 6–0 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
7−6(7−5), 6−4, 5−7, 6−7(6−8), 6−1 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 6–7(3–7), 7–5 |
Trận đấu trên sân Melbourne Arena | |||
Sự kiện | Người thắng cuộc | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
4–6, 6–1, 6–0 |
Vòng 2 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–4 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–2, 1–6, 6–2, 6–4 |
Vòng 2 đơn nam | ![]() |
![]() |
7–5, 6–4, 2–0, bỏ cuộc |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Ngày 5 (18 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Karen Khachanov [10],
Diego Schwartzman [18],
Nikoloz Basilashvili [19],
Fernando Verdasco [26],
Alex de Minaur [27]
- Đơn nữ:
Caroline Wozniacki [3],
Aryna Sabalenka [11],
Caroline Garcia [19],
Petra Martić [31]
- Đôi nam:
Oliver Marach /
Mate Pavić [1],
Ivan Dodig /
Édouard Roger-Vasselin [13]
- Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 - Đôi nữ:
Lucie Hradecká /
Ekaterina Makarova [6],
Hsieh Su-wei /
Abigail Spears [8]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
7–5, 6–1 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–2, 7–5, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 4–6, 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–1, 6–2, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6−1, 6−0 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 3–6, 7–6(9–7), 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
7–6(8–6), 7–6(7–5) |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–2 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
4−6, 3−6, 6−1, 7−6(10−8), 6−3 |
Trận đấu trên sân Melbourne Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
5–7, 6–3, 7–5, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–0, 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
7–6(7–5), 6–4, 6–4 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–1, 6–4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Ngày 6 (19 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Fabio Fognini [12],
David Goffin [21],
Denis Shapovalov [25]
- Đơn nữ:
Elise Mertens [12],
Wang Qiang [21],
Camila Giorgi [27],
Hsieh Su-wei [28]
- Đôi nam:
Dominic Inglot /
Franko Škugor [10]
- Đôi nữ:
Irina-Camelia Begu /
Mihaela Buzărnescu [10],
Eri Hozumi /
Alicja Rosolska [11]
- Đôi nam nữ:
Makoto Ninomiya /
Ben McLachlan [7],
Ekaterina Makarova /
Artem Sitak [8]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
4–6, 6–4, 7–5 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–2, 6–1 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–4, 4–6, 6–0 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–3, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–4, 3–6, 6–2 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
5–7, 6–4, 6–1 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
7–6(8–6), 6–1, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6–3, 6–2 |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
6−2, 6−3 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
7–6(7–3), 6–3, 6–7(10–12), 4–6, 6–3 |
Trận đấu trên sân Melbourne Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng bảng đôi nam huyền thoại | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
3–4(4–5), 4–3(5–4), 4–2 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–2, 7–6(7–3), 6–3 |
Vòng 3 đơn nam | ![]() |
![]() |
6–4, 6–4, 7–6(8–6) |
Vòng 3 đơn nữ | ![]() |
![]() |
7–6(10–8), 6–2 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Ngày 7 (20 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Roger Federer [3],
Marin Čilić [6],
Grigor Dimitrov [20]
- Đơn nữ:
Angelique Kerber [2],
Sloane Stephens [5],
Maria Sharapova [30]
- Đôi nam nữ:
Mihaela Buzărnescu /
Oliver Marach [4]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 8 (21 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Alexander Zverev [4],
Borna Ćorić [11],
Daniil Medvedev [15],
Pablo Carreño Busta [23]
- Đơn nữ:
Simona Halep [1],
Anastasija Sevastova [13],
Madison Keys [17],
Garbiñe Muguruza [18]
- Đôi nam:
Rajeev Ram /
Joe Salisbury [11]
- Đôi nữ:
Nicole Melichar /
Květa Peschke [4],
Kirsten Flipkens /
Johanna Larsson [13]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 9 (22 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Roberto Bautista Agut [22]
- Đơn nữ:
Ashleigh Barty [15]
- Đôi nam:
Raven Klaasen /
Michael Venus [6]
- Đôi nữ:
Barbora Krejčíková /
Kateřina Siniaková [1],
Andreja Klepač /
María José Martínez Sánchez [5],
Chan Hao-ching /
Latisha Chan [7],
Raquel Atawo /
Katarina Srebotnik [9]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 10 (23 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Kei Nishikori [8],
Milos Raonic [16]
- Đơn nữ:
Elina Svitolina [6],
Serena Williams [16]
- Đôi nam:
Jamie Murray /
Bruno Soares [3],
Bob Bryan /
Mike Bryan [4],
Łukasz Kubot /
Horacio Zeballos [7]
- Đôi nam nữ:
Gabriela Dabrowski /
Mate Pavić [1],
Anna-Lena Grönefeld /
Robert Farah [5],
Abigail Spears /
Juan Sebastián Cabal [6]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 11 (24 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Stefanos Tsitsipas [14]
- Đơn nữ:
Karolína Plíšková [7]
- Đôi nam nữ:
Nicole Melichar /
Bruno Soares [2]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Ngày 12 (25 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Lucas Pouille [28]
- Đôi nữ:
Tímea Babos /
Kristina Mladenovic [2]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nam huyền thoại | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
4–3(5–3), 4–2 |
Chung kết đôi nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 |
Bán kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6–0, 6–2, 6–2 |
Các trận đấu bắt đầu vào 3 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7:30 tối AEDT |
Ngày 13 (26 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nữ:
Petra Kvitová [8]
- Đơn nữ:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nữ trẻ | ![]() |
![]() |
6–4, 6–3 |
Chung kết đơn xe lăn quad | ![]() |
![]() |
6–4, 7–6(7–2) |
Chung kết đơn nam trẻ | ![]() |
![]() |
4–6, 6–2, 7–6(14–12) |
Chung kết đơn nữ | ![]() |
![]() |
7–6(7–2), 5–7, 6–4 |
Chung kết đôi nam nữ | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–3), 6–1 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 12:15 sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7:30 tối AEDT |
Ngày 14 (27 tháng 1)Sửa đổi
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Rafael Nadal [2]
- Đôi nam:
Henri Kontinen /
John Peers [12]
- Đơn nam:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nam | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 7–6(7–1) |
Chung kết đơn nam | ![]() |
![]() |
6–3, 6–2, 6–3 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 12:15 sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7:30 tối AEDT |
Nhà vô địchSửa đổi
Chuyên nghiệpSửa đổi
Đơn namSửa đổi
Novak Djokovic đánh bại
Rafael Nadal, 6–3, 6–2, 6–3
Đơn nữSửa đổi
Naomi Osaka đánh bại
Petra Kvitová, 7–6(7–2), 5–7, 6–4
Đôi namSửa đổi
Pierre-Hugues Herbert /
Nicolas Mahut đánh bại
Henri Kontinen /
John Peers, 6–4, 7–6(7–1)
Đôi nữSửa đổi
Samantha Stosur /
Zhang Shuai đánh bại
Tímea Babos /
Kristina Mladenovic, 6–3, 6–4
Đôi hỗn hợpSửa đổi
Barbora Krejčíková /
Rajeev Ram đánh bại
Astra Sharma /
John-Patrick Smith, 7–6(7–3), 6–1
TrẻSửa đổi
Đơn nam trẻSửa đổi
Lorenzo Musetti đánh bại
Emilio Nava, 4–6, 6–2, 7–6(14–12)
Đơn nữ trẻSửa đổi
Clara Tauson đánh bại
Leylah Annie Fernandez, 6–4, 6–3
Đôi nam trẻSửa đổi
Jonáš Forejtek /
Dalibor Svrčina đánh bại
Cannon Kingsley /
Emilio Nava, 7–6(7–5), 6–4
Đôi nữ trẻSửa đổi
Natsumi Kawaguchi /
Adrienn Nagy đánh bại
Chloe Beck /
Emma Navarro, 6–4, 6–4
Huyền thoạiSửa đổi
Đôi nam huyền thoạiSửa đổi
Mansour Bahrami /
Mark Philippoussis đánh bại
Jonas Björkman /
Thomas Johansson, 4–3(5–3), 4–2
Đôi nữ huyền thoạiSửa đổi
Nội dung xe lănSửa đổi
Đơn nam xe lănSửa đổi
Gustavo Fernández đánh bại
Stefan Olsson, 7–5, 6–3
Đơn nữ xe lănSửa đổi
Diede de Groot đánh bại
Yui Kamiji, 6–0, 6–2
Đơn xe lăn quadSửa đổi
Dylan Alcott đánh bại
David Wagner, 6–4, 7–6(7–2)
Đôi nam xe lănSửa đổi
Joachim Gérard /
Stefan Olsson đánh bại
Stéphane Houdet /
Ben Weekes, 6–3, 6–2
Đôi nữ xe lănSửa đổi
Diede de Groot /
Aniek van Koot đánh bại
Marjolein Buis /
Sabine Ellerbrock, 5–7, 7–6(7–4), [10–8]
Đôi xe lăn quadSửa đổi
Dylan Alcott /
Heath Davidson đánh bại
Andrew Lapthorne /
David Wagner, 6–3, 6–7(6–8), [12–10]
Hạt giống đơnSửa đổi
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 7 tháng 1 năm 2019, trong khi xếp hạng và điểm trước thi đấu là vào ngày 14 tháng 1 năm 2019. Điểm sau thi đấu là vào ngày 28 tháng 1 năm 2019.
Đơn namSửa đổi
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
9,135 | 180 | 2,000 | 10,955 | Champion, defeated ![]() |
2 | 2 | ![]() |
7,480 | 360 | 1,200 | 8,320 | Runner-up, lost to ![]() |
3 | 3 | ![]() |
6,420 | 2,000 | 180 | 4,600 | Fourth round lost to ![]() |
4 | 4 | ![]() |
6,385 | 90 | 180 | 6,475 | Fourth round lost to ![]() |
5 | 6 | ![]() |
4,810 | 10 | 45 | 4,845 | Second round lost to ![]() |
6 | 7 | ![]() |
4,160 | 1,200 | 180 | 3,140 | Fourth round lost to ![]() |
7 | 8 | ![]() |
4,095 | 180 | 45 | 3,960 | Second round retired against ![]() |
8 | 9 | ![]() |
3,750 | 0 | 360 | 4,110 | Quarterfinals retired against ![]() |
9 | 10 | ![]() |
3,155 | 10 | 10 | 3,155 | First round lost to ![]() |
10 | 11 | ![]() |
2,835 | 45 | 90 | 2,880 | Third round lost to ![]() |
11 | 12 | ![]() |
2,435 | 10 | 180 | 2,605 | Fourth round lost to ![]() |
12 | 13 | ![]() |
2,315 | 180 | 90 | 2,225 | Third round lost to ![]() |
13 | 14 | ![]() |
2,150 | 720 | 10 | 1,440 | First round lost to ![]() |
14 | 15 | ![]() |
2,095 | 10 | 720 | 2,805 | Semifinals lost to ![]() |
15 | 19 | ![]() |
1,865 | 45 | 180 | 2,000 | Fourth round lost to ![]() |
16 | 17 | ![]() |
1,900 | 10 | 360 | 2,250 | Quarterfinals lost to ![]() |
17 | 18 | ![]() |
1,889 | (29)† | 10 | 1,870 | First round lost to ![]() |
18 | 16 | ![]() |
1,925 | 180 | 90 | 1,835 | Third round lost to ![]() |
19 | 20 | ![]() |
1,820 | 90 | 90 | 1,820 | Third round lost to ![]() |
20 | 21 | ![]() |
1,790 | 360 | 180 | 1,610 | Fourth round lost to ![]() |
21 | 22 | ![]() |
1,785 | 45 | 90 | 1,830 | Third round lost to ![]() |
22 | 24 | ![]() |
1,605 | 10 | 360 | 1,955 | Quarterfinals lost to ![]() |
23 | 23 | ![]() |
1,705 | 180 | 180 | 1,705 | Fourth round lost to ![]() |
24 | 25 | ![]() |
1,585 | 720 | 45 | 910 | Second round lost to ![]() |
25 | 27 | ![]() |
1,440 | 45 | 90 | 1,485 | Third round lost to ![]() |
26 | 28 | ![]() |
1,410 | 45 | 90 | 1,455 | Third round lost to ![]() |
27 | 29 | ![]() |
1,353 | 0 | 90 | 1,443 | Third round lost to ![]() |
28 | 31 | ![]() |
1,245 | 10 | 720 | 1,955 | Semifinals lost to ![]() |
29 | 30 | ![]() |
1,280 | 45 | 45 | 1,280 | Second round lost to ![]() |
30 | 33 | ![]() |
1,195 | 45 | 45 | 1,195 | Second round lost to ![]() |
31 | 34 | ![]() |
1,190 | 10 | 10 | 1,190 | First round lost to ![]() |
32 | 32 | ![]() |
1,215 | 10 | 45 | 1,250 | Second round lost to ![]() |
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấuSửa đổi
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
5 | ![]() |
5,150 | 90 | 5,060 | Chấn thương đầu gối |
26 | ![]() |
1,535 | 90 | 1,445 | Chấn thương háng |
Đơn nữSửa đổi
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
6,642 | 1,300 | 240 | 5,582 | Fourth round lost to ![]() |
2 | 2 | ![]() |
5,505 | 780 | 240 | 4,965 | Fourth round lost to ![]() |
3 | 3 | ![]() |
5,436 | 2,000 | 130 | 3,566 | Third round lost to ![]() |
4 | 4 | ![]() |
5,270 | 240 | 2,000 | 7,030 | Champion, defeated ![]() |
5 | 5 | ![]() |
5,077 | 10 | 240 | 5,307 | Fourth round lost to ![]() |
6 | 7 | ![]() |
4,940 | 430 | 430 | 4,940 | Quarterfinals lost to ![]() |
7 | 8 | ![]() |
4,750 | 430 | 780 | 5,100 | Semifinals lost to ![]() |
8 | 6 | ![]() |
5,000 | 10 | 1,300 | 6,290 | Runner-up, lost to ![]() |
9 | 9 | ![]() |
4,490 | 130 | 70 | 4,430 | Second round lost to ![]() |
10 | 10 | ![]() |
3,415 | 70 | 10 | 3,355 | First round lost to ![]() |
11 | 11 | ![]() |
3,365 | 10 | 130 | 3,485 | Third round lost to ![]() |
12 | 14 | ![]() |
2,985 | 780 | 130 | 2,335 | Third round lost to ![]() |
13 | 12 | ![]() |
3,160 | 70 | 240 | 3,330 | Fourth round lost to ![]() |
14 | 13 | ![]() |
3,055 | 70 | 10 | 2,995 | First round lost to ![]() |
15 | 15 | ![]() |
2,985 | 130 | 430 | 3,285 | Quarterfinals lost to ![]() |
16 | 16 | ![]() |
2,976 | 0 | 430 | 3,406 | Quarterfinals lost to ![]() |
17 | 17 | ![]() |
2,976 | 430 | 240 | 2,786 | Fourth round lost to ![]() |
18 | 18 | ![]() |
2,865 | 70 | 240 | 3,035 | Fourth round lost to ![]() |
19 | 19 | ![]() |
2,660 | 240 | 130 | 2,550 | Third round lost to ![]() |
20 | 20 | ![]() |
2,525 | 240 | 70 | 2,355 | Second round lost to ![]() |
21 | 21 | ![]() |
2,485 | 10 | 130 | 2,605 | Third round lost to ![]() |
22 | 22 | ![]() |
2,362 | 130 | 10 | 2,242 | First round lost to ![]() |
23 | 23 | ![]() |
2,153 | 430 | 70 | 1,793 | Second round lost to ![]() |
24 | 24 | ![]() |
1,896 | 70 | 70 | 1,896 | Second round lost to ![]() |
25 | 26 | ![]() |
1,700 | 10 | 10 | 1,700 | First round lost to ![]() |
26 | 25 | ![]() |
1,735 | 10 | 10 | 1,735 | First round lost to ![]() |
27 | 28 | ![]() |
1,645 | 70 | 130 | 1,705 | Third round lost to ![]() |
28 | 27 | ![]() |
1,680 | 240 | 130 | 1,570 | Third round lost to ![]() |
29 | 29 | ![]() |
1,580 | 70 | 70 | 1,580 | Second round lost to ![]() |
30 | 30 | ![]() |
1,552 | 130 | 240 | 1,662 | Fourth round lost to ![]() |
31 | 32 | ![]() |
1,465 | 240 | 130 | 1,355 | Third round lost to ![]() |
32 | 34 | ![]() |
1,331 | 240 | 10 | 1,101 | First round lost to ![]() |
Hạt giống đôiSửa đổi
Đôi nam nữSửa đổi
Đội | Xếp hạng | Hạt giống | |
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
13 | 1 |
![]() |
![]() |
21 | 2 |
![]() |
![]() |
22 | 3 |
![]() |
![]() |
29 | 4 |
![]() |
![]() |
31 | 5 |
![]() |
![]() |
35 | 6 |
![]() |
![]() |
39 | 7 |
![]() |
![]() |
41 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 1 năm 2019.
Đặc cách vào vòng đấu chínhSửa đổi
Đơn namSửa đổi
|
Đơn nữSửa đổi
|