Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018

Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 là giải đấu bóng đá dành cho độ tuổi dưới 23 được Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức nhằm xác định các đội tuyển tham dự Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018.

Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàKyrgyzstan (Bảng A)
Ả Rập Xê Út (Bảng B)
Qatar (Bảng C)
Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (Bảng D)
Palestine (Bảng E)
Myanmar (Bảng F)
CHDCND Triều Tiên (Bảng G)
Thái Lan (Bảng H)
Việt Nam (Bảng I)
Campuchia (Bảng J)
Thời gian15–23 tháng 7 năm 2017 (2017-07-23)[1]
Số đội40 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu57
Số bàn thắng205 (3,6 bàn/trận)
Số khán giả271.125 (4.757 khán giả/trận)
Vua phá lướiIraq Ayman Hussein
(6 bàn)
2016
2020

Tổng cộng có 16 đội tuyển giành quyền tham dự vòng chung kết, bao gồm cả Trung Quốc mặc định vượt qua vòng loại với tư cách chủ nhà.[2]

Bốc thăm

sửa

Trong số 47 hiệp hội thành viên của AFC, có tổng cộng 40 đội tuyển đã tham dự vòng loại, được chia thành hai khu vực:[3]

  • Khu vực phía Tây: 20 đội tuyển đến từ Tây Á, Trung Á, Nam Á được bốc thăm thành năm bảng 4 đội.
  • Khu vực phía Đông: 20 đội tuyển đến từ Đông Nam Á, Đông Á được bốc thăm thành năm bảng 4 đội.

Đội chủ nhà vòng chung kết Trung Quốc đã quyết định tham dự vòng loại, mặc dù đã có suất tham dự giải đấu.

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2017 ở Kuala Lumpur, Malaysia. Các đội tuyển được xếp hạt giống theo thành tích của họ tại giải đấu lần trước.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Phía Tây
  1.   Iraq
  2.   Qatar (H)
  3.   UAE (H)
  4.   Iran
  5.   Jordan
  1.   Palestine (H)
  2.   Bahrain
  3.   Ấn Độ
  4.   Kyrgyzstan (H)
  5.   Liban
Phía Đông
  1.   Trung Quốc (Q)
  2.   Việt Nam (H)
  3.   Indonesia
  4.   Myanmar (H)
  5.   Lào
Không tham dự
Phía Tây
Phía Đông
Ghi chú
  • Các đội tuyển in đậm đã vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết
  • (H): Chủ nhà của các bảng đấu loại (* Campuchia đã được chọn làm chủ nhà của bảng đấu sau khi bốc thăm)
  • (Q): Chủ nhà vòng chung kết, tự động vượt qua vòng loại bất kể kết quả vòng loại
  • (W): Rút lui sau khi bốc thăm

Tư cách cầu thủ

sửa

Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1995 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu.[5]

Vòng loại

sửa

Các trận đấu được diễn ra từ ngày 15 đến ngày 23 tháng 7 năm 2017.

Lịch thi đấu
Luọt đấu Các ngày Các trận đấu
Bảng D Các bảng A–C, E–J Các bảng B–J Bảng A
Luọt đấu 1 15 tháng 7 năm 2017 19 tháng 7 năm 2017 1 v 4, 2 v 3 3 v 1
Luọt đấu 2 17 tháng 7 năm 2017 21 tháng 7 năm 2017 4 v 2, 3 v 1 2 v 3
Luọt đấu 3 19 tháng 7 năm 2017 23 tháng 7 năm 2017 1 v 2, 3 v 4 1 v 2

Bảng A

sửa
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kyrgyzstan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Oman 2 2 0 0 7 1 +6 6 Vòng chung kết
2   Iran 2 1 0 1 2 3 −1 3
3   Kyrgyzstan (H) 2 0 0 2 2 7 −5 0
4   Sri Lanka 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Kyrgyzstan  1–2  Iran
Chi tiết
Oman  5–1  Kyrgyzstan
Chi tiết

Iran  0–2  Oman
Chi tiết

Bảng B

sửa
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Iraq 3 3 0 0 12 1 +11 9 Vòng chung kết
2   Ả Rập Xê Út (H) 3 2 0 1 11 3 +8 6
3   Bahrain 3 1 0 2 4 5 −1 3
4   Afghanistan 3 0 0 3 0 18 −18 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Iraq  8–0  Afghanistan
Chi tiết
Ả Rập Xê Út  3–1  Bahrain
Chi tiết

Bahrain  1–2  Iraq
Chi tiết
Afghanistan  0–8  Ả Rập Xê Út
Chi tiết

Bahrain  2–0  Afghanistan
Chi tiết
Iraq  2–0  Ả Rập Xê Út
Chi tiết

Bảng C

sửa
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Qatar.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Qatar (H) 3 2 1 0 4 1 +3 7 Vòng chung kết
2   Syria 3 1 2 0 3 1 +2 5
3   Ấn Độ 3 1 0 2 3 4 −1 3
4   Turkmenistan 3 0 1 2 1 5 −4 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Syria  2–0  Ấn Độ
Chi tiết
Qatar  2–0  Turkmenistan
Chi tiết

Turkmenistan  0–0  Syria
Chi tiết
Ấn Độ  0–1  Qatar
Chi tiết

Ấn Độ  3–1  Turkmenistan
Chi tiết
Qatar  1–1  Syria
Chi tiết

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Uzbekistan 3 3 0 0 7 1 +6 9 Vòng chung kết
2   UAE (H) 3 2 0 1 6 2 +4 6
3   Liban 3 1 0 2 3 4 −1 3
4   Nepal 3 0 0 3 0 9 −9 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
UAE  5–0  Nepal
Chi tiết
Uzbekistan  3–1  Liban
Chi tiết

Nepal    0–2  Uzbekistan
Chi tiết
Liban  0–1  UAE
Chi tiết

UAE  0–2  Uzbekistan
Chi tiết
Liban  2–0  Nepal
Chi tiết

Bảng E

sửa
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Palestine.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Palestine (H) 3 2 1 0 8 4 +4 7 Vòng chung kết
2   Jordan 3 2 0 1 11 3 +8 6
3   Tajikistan 3 1 1 1 5 5 0 4
4   Bangladesh 3 0 0 3 1 13 −12 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Jordan  7–0  Bangladesh
Chi tiết
Tajikistan  2–2  Palestine
Chi tiết

Bangladesh  1–3  Tajikistan
Chi tiết
Palestine  3–2  Jordan
Chi tiết

Jordan  2–0  Tajikistan
Chi tiết
Palestine  3–0  Bangladesh
  • Warda   8'36'90+1'
Chi tiết

Bảng F

sửa
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Myanmar.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Úc 3 3 0 0 12 0 +12 9 Vòng chung kết
2   Myanmar (H) 3 2 0 1 5 3 +2 6
3   Singapore 3 1 0 2 4 10 −6 3
4   Brunei 3 0 0 3 1 9 −8 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Úc  2–0  Brunei
Chi tiết
Myanmar  2–0  Singapore
Chi tiết
Khán giả: 13,200
Trọng tài: Khamis Al-Kuwari (Qatar)

Singapore  0–7  Úc
Chi tiết
Brunei  0–3  Myanmar
Chi tiết
Khán giả: 10,260
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)

Singapore  4–1  Brunei
Chi tiết
Úc  3–0  Myanmar
Chi tiết
Khán giả: 30,000
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)

Bảng G

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   CHDCND Triều Tiên (H) 3 2 1 0 14 2 +12 7 Vòng chung kết
2   Hồng Kông 3 1 2 0 6 2 +4 5
3   Lào 3 1 1 1 4 8 −4 4
4   Đài Bắc Trung Hoa 3 0 0 3 2 14 −12 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Lào  3–1  Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
CHDCND Triều Tiên  1–1  Hồng Kông
Chi tiết

Hồng Kông  1–1  Lào
Chi tiết
Đài Bắc Trung Hoa  1–7  CHDCND Triều Tiên
Chi tiết

Đài Bắc Trung Hoa  0–4  Hồng Kông
Chi tiết
CHDCND Triều Tiên  6–0  Lào
Chi tiết

Bảng H

sửa
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Thái Lan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Malaysia 3 2 0 1 5 3 +2 6 Vòng chung kết
2   Thái Lan (H) 3 1 2 0 4 1 +3 5
3   Indonesia 3 1 1 1 7 3 +4 4
4   Mông Cổ 3 0 1 2 1 10 −9 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Indonesia  0–3  Malaysia
Chi tiết
Thái Lan  1–1  Mông Cổ
Chi tiết

Mông Cổ  0–7  Indonesia
Chi tiết
Malaysia  0–3  Thái Lan
Chi tiết

Malaysia  2–0  Mông Cổ
Chi tiết
Thái Lan  0–0  Indonesia
Chi tiết

Bảng I

sửa
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Việt Nam.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Hàn Quốc 3 2 1 0 12 1 +11 7 Vòng chung kết
2   Việt Nam (H) 3 2 0 1 13 3 +10 6
3   Đông Timor 3 1 1 1 7 5 +2 4
4   Ma Cao 3 0 0 3 2 25 −23 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Hàn Quốc  10–0  Ma Cao
Chi tiết
Việt Nam  4–0  Đông Timor
Chi tiết

Đông Timor  0–0  Hàn Quốc
Chi tiết
Ma Cao  1–8  Việt Nam
Ng Wa Keng   65' Chi tiết

Đông Timor  7–1  Ma Cao
Chi tiết
Hàn Quốc  2–1  Việt Nam
Chi tiết

Bảng J

sửa
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Campuchia.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Trung Quốc[a] 3 2 1 0 4 1 +3 7 Vòng chung kết
2   Nhật Bản 3 2 0 1 11 2 +9 6
3   Campuchia (H) 3 1 1 1 1 2 −1 4
4   Philippines 3 0 0 3 0 11 −11 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ Trung Quốc là chủ nhà của vòng chung kết, tự động được vượt qua vòng loại bất kể kết quả vòng loại.
Nhật Bản  8–0  Philippines
Chi tiết
Trung Quốc  0–0  Campuchia
Chi tiết

Philippines  0–2  Trung Quốc
Chi tiết
Campuchia  0–2  Nhật Bản
Chi tiết

Nhật Bản  1–2  Trung Quốc
Chi tiết
Campuchia  1–0  Philippines
Chi tiết

Xếp hạng các đội nhì bảng đấu

sửa

Do Sri Lanka ở bảng A xin rút lui dẫn đến số đội trong các bảng không đều nhau, kết quả thi đấu với các đội xếp thứ tư trong mỗi bảng không được xét cho bảng xếp hạng này.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 H   Thái Lan 2 1 1 0 3 0 +3 4 Vòng chung kết
2 C   Syria 2 1 1 0 3 1 +2 4
3 I   Việt Nam 2 1 0 1 5 2 +3 3
4 E   Jordan 2 1 0 1 4 3 +1 3
5 J   Nhật Bản 2 1 0 1 3 2 +1 3
6 B   Ả Rập Xê Út 2 1 0 1 3 3 0 3
7 A   Iran 2 1 0 1 2 3 −1 3[a]
8 F   Myanmar 2 1 0 1 2 3 −1 3[a]
9 D   UAE 2 1 0 1 1 2 −1 3
10 G   Hồng Kông 2 0 2 0 2 2 0 2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) tỷ số; 4) điểm kỷ luật; 5) bốc thăm.
Ghi chú:
  1. ^ a b Đã xếp hạng theo phân chia điểm số.

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

sửa

Dưới đây là 16 đội tuyển đã vượt qua vòng loại để thi đấu tại vòng chung kết.

Đội tuyển Tư cách qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Lần tham dự trước1
  Trung Quốc Chủ nhà 25 tháng 11 năm 2016[2] 2 (2013, 2016)
  Oman Nhất bảng A 23 tháng 7 năm 2017 1 (2013)
  Iraq Nhất bảng B 23 tháng 7 năm 2017 2 (2013, 2016)
  Qatar Nhất bảng C 23 tháng 7 năm 2017 1 (2016)
  Uzbekistan Nhất bảng D 19 tháng 7 năm 2017 2 (2013, 2016)
  Palestine Nhất bảng E 23 tháng 7 năm 2017 0 (Lần đầu)
  Úc Nhất bảng F 23 tháng 7 năm 2017 2 (2013, 2016)
  CHDCND Triều Tiên Nhất bảng G 23 tháng 7 năm 2017 2 (2013, 2016)
  Malaysia Nhất bảng H 23 tháng 7 năm 2017 0 (Lần đầu)
  Hàn Quốc Nhất bảng I 23 tháng 7 năm 2017 2 (2013, 2016)
  Thái Lan Đội nhì bảng xuất sắc nhất 1 23 tháng 7 năm 2017 1 (2016)
  Syria Đội nhì bảng xuất sắc nhất 2 23 tháng 7 năm 2017 2 (2013, 2016)
  Việt Nam Đội nhì bảng xuất sắc nhất 3 23 tháng 7 năm 2017 1 (2016)
  Jordan Đội nhì bảng xuất sắc nhất 4 23 tháng 7 năm 2017 2 (2013, 2016)
  Nhật Bản Đội nhì bảng xuất sắc nhất 5 23 tháng 7 năm 2017 2 (2013, 2016)
  Ả Rập Xê Út Đội nhì bảng xuất sắc nhất 6 23 tháng 7 năm 2017 2 (2013, 2016)
1 In đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.

Cầu thủ ghi bàn

sửa
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà
Nguồn: the-afc.com

Ghi chú

sửa
  1. ^ Trận đấu giữa Thái Lan và Mông Cổ đã bị hoãn do mưa lớn từ 19:00 sang 20:10.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “AFC Calendar of Competitions 2017 (UPDATED) Updated as of ngày 12 tháng 4 năm 2016” (PDF). The-AFC.com. ngày 12 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ a b “AFC Competitions Committee recommends new AFC Cup format”. AFC. ngày 25 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ “AFC reveals draw mechanism for the U23 Championship qualifiers”. JFA. ngày 25 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “FIFA Congress drives football forward, first female secretary general appointed”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “Regulations AFC U-23 Championship 2018” (PDF). AFC.

Liên kết ngoài

sửa