Đường lên đỉnh Olympia - Chung kết năm

các trận Chung kết năm của chương trình Đường lên đỉnh Olympia

Vòng Chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia là một sự kiện thường niên được tổ chức hằng năm tại Đài Truyền hình Việt Nam. Đây là trận thi đấu quan trọng và đáng được chờ đợi nhất của Đường lên đỉnh Olympia trong một năm, bao gồm bốn thí sinh chiến thắng ở bốn trận thi quý.

Trận chung kết gồm năm phần thi: Khởi động, Vượt chướng ngại vật, Tăng tốc, Về đích và phần thi dành cho các điểm cầu. Tuy nhiên, khác với các trận thi khác, trận thi này được truyền hình trực tiếp cùng lúc tại trường quay của Đài Truyền hình Việt Nam và tại các địa phương nơi có thí sinh tham dự chung kết năm đang học tập trên kênh VTV3 vào sáng Chủ nhật ngày diễn ra trận chung kết.

Danh sách trận chung kết Sửa đổi

Trong số 144 thí sinh tham gia mỗi năm, chỉ có 4 thí sinh chiến thắng tại 4 trận thi Quý sẽ giành quyền vào trận Chung kết năm.[1] Tính đến hết năm thứ 22, đã có 18 nam sinh và 4 nữ sinh vô địch. Chưa có trận chung kết toàn nữ. Dưới đây là danh sách thí sinh tham dự các trận Chung kết năm.

     Thí sinh vô địch
     Thí sinh á quân

Năm thứ 1 Sửa đổi

Tổ chức vào 10h00 ngày 26 tháng 3 năm 2000

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Thành Vinh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa Thanh Hóa 250
Trần Ngọc Minh THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long Vĩnh Long 325
Nguyễn Đắc Dương THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Tp.HCM Tp.HCM 80
Phan Minh Châu THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam Hà Nội 140

Năm thứ 2 Sửa đổi

Tổ chức vào 10h00 ngày 29 tháng 4 năm 2001

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Lê Thiên Hạnh Trang THPT bán công Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc 120
Đỗ Thị Hồng Nhung THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long Vĩnh Long 180
Nguyễn Bá Tuân THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa Thanh Hóa 150
Phan Mạnh Tân THPT Năng khiếu Hà Tĩnh Hà Tĩnh 210

Năm thứ 3 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h00 ngày 9 tháng 6 năm 2002

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Hải Phong THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai Đồng Nai 140
Lê Đức Tín THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương Bình Dương 20
Lương Phương Thảo THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long Vĩnh Long 200
Mai Thanh Tiếp THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa Thanh Hóa 100

Năm thứ 4 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h00 ngày 13 tháng 7 năm 2003[2]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Võ Văn Dũng THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng Đà Nẵng 120
Nguyễn Văn Quý THPT Ba Đình, Thanh Hóa Thanh Hóa 40
Trần Thu Phương THPT Chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội Hà Nội 60
Trượng Quang Huy THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Tp.HCM Tp.HCM 60

Năm thứ 5 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h00 ngày 22 tháng 8 năm 2004[3]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Trung Dũng THPT Chu Văn An, Thái Nguyên Thái Nguyên 140
Nguyễn Nguyễn Thái Bảo THPT Chuyên Quốc Học - Huế Thừa Thiên Huế 210
Đỗ Lâm Hoàng THPT Gò Vấp, Tp.HCM Tp.HCM 220
Nguyễn Thị Ngọc Thơ THPT Chuyên Kon Tum Kon Tum 200

Năm thứ 6 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h00 ngày 2 tháng 10 năm 2005[4]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Lê Vũ Hoàng THPT Số 1 Bố Trạch, Quảng Bình Quảng Bình 170
Thân Nguyên Hậu THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ Cần Thơ 60
Dương Phú Thái THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc 110
Nguyễn Hồng Đức THPT Nhân Chính, Hà Nội Hà Nội 100

Năm thứ 7 Sửa đổi

Tổ chức vào 10h00 ngày 1 tháng 4 năm 2007[5]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Trần Việt Phú THPT Kim Sơn B, Ninh Bình Ninh Bình 80
Lê Viết Hà THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi Quảng Ngãi 210
Nguyễn Đức Giang THPT Nhị Chiểu, Hải Dương Hải Dương 120
Trần Thị Thu Hà THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An Nghệ An 50

Năm thứ 8 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h00 ngày 27 tháng 4 năm 2008[6]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Lê Trung Hiếu THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng Hải Phòng 155
Huỳnh Anh Vũ THPT Tăng Bạt Hổ, Bình Định Bình Định 325
Nguyễn Lê Duy THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội Hà Nội 250
Nguyễn Mạnh Tấn THPT Chuyên Quốc Học - Huế Thừa Thiên Huế 205

Năm thứ 9 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h20 ngày 17 tháng 5 năm 2009[7]

Do sai sót của ban tổ chức tại trận thi quý 3, Hồ Ngọc Hân và Bạch Đình Thắng được công nhận là đồng giải nhất quý 3 và cùng thi trận chung kết năm.

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Bùi Tứ Quý Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM Tp.HCM 175
Nguyễn Thị Thu Trang THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng Lâm Đồng 190
Hồ Ngọc Hân THPT Chuyên Quốc Học - Huế Thừa Thiên Huế 245
Đào Thị Hương THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa Thanh Hóa 105
Bạch Đình Thắng THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội Hà Nội 35

Năm thứ 10 Sửa đổi

Tổ chức vào 10h00 ngày 13 tháng 6 năm 2010[8]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Hữu Phước THPT Chuyên Quang Trung, Bình Phước Bình Phước 150
Đỗ Đức Hiếu THPT Lê Lợi, Thanh Hoá Thanh Hoá 250
Phan Minh Đức THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam Hà Nội 295
Giang Thanh Tùng THPT Sầm Sơn, Thanh Hoá Thanh Hoá 105

Năm thứ 11 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h00 ngày 19 tháng 6 năm 2011[9]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Thái Ngọc Huy THPT Chuyên Quốc Học - Huế Thừa Thiên Huế 215
Lê Bảo Lộc THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận Ninh Thuận 120
Phạm Thị Ngọc Oanh THPT Tiên Lãng, Hải Phòng Hải Phòng 230
Vũ Bạch Nhật THPT Đông Thành, Quảng Ninh Quảng Ninh 165

Năm thứ 12 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h00 ngày 24 tháng 6 năm 2012[10]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Ngọc Khánh THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum Kon Tum 200
Thân Ngọc Tĩnh Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM Tp.HCM 230
Trần Lê Phương THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam Quảng Nam 140
Đặng Thái Hoàng THPT Hòn Gai, Quảng Ninh Quảng Ninh 250

Năm thứ 13 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h30 ngày 30 tháng 6 năm 2013[11]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Đào Nguyễn Thạnh Hưng Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM Tp.HCM 185
Vũ Hoàng Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Hà Nội 100
Nguyễn Văn Nam THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An Nghệ An 85
Hoàng Thế Anh THPT Chuyên Bắc Giang Bắc Giang 285

Năm thứ 14 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h30 ngày 3 tháng 8 năm 2014[12]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Ngọc Anh THPT Cầu Xe, Hải Dương Hải Dương 140
Vũ Tiến Đạt THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên Điện Biên 90
Nguyễn Hoàng Bách Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM Tp.HCM 240
Nguyễn Trọng Nhân THPT Chuyên Tiền Giang Tiền Giang 260

Năm thứ 15 Sửa đổi

Tổ chức vào 09h30 ngày 16 tháng 8 năm 2015[13]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Huy Hoàng Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM Tp.HCM 150
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị Quảng Trị 250
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình Ninh Bình 150
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận Bình Thuận 200

Năm thứ 16 Sửa đổi

Tổ chức vào 08h30 ngày 21 tháng 8 năm 2016[14]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Lâm Vũ Tuấn THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định Nam Định 255
Hồ Đắc Thanh Chương THPT Chuyên Quốc Học - Huế Thừa Thiên Huế 340
Phan Tiến Tùng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk Đắk Lắk 140
Lê Duy Bách THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam Hà Nội 160

Năm thứ 17 Sửa đổi

Tổ chức vào 08h30 ngày 27 tháng 8 năm 2017[15]

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Phan Đăng Nhật Minh THPT Hải Lăng, Quảng Trị Quảng Trị 300
Hà Việt Hoàng THPT Sóc Sơn, Hà Nội Hà Nội 235
Phạm Thọ Quốc Long THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận Bình Thuận 80
Phạm Huy Hoàng THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam Hà Nội 240

Năm thứ 18 Sửa đổi

Tổ chức vào 08h30 ngày 2 tháng 9 năm 2018

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Lê Thanh Tân Nhật THPT Thị xã Quảng Trị Quảng Trị 120
Nguyễn Hữu Quang Nhật THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng Đà Nẵng 115
Chu Quang Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, Tp.HCM Tp.HCM 100
Nguyễn Hoàng Cường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh Quảng Ninh 240

Năm thứ 19 Sửa đổi

Tổ chức vào 08h00 ngày 15 tháng 9 năm 2019

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Bá Vinh THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ Cần Thơ 120
Đoàn Nam Thắng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk Đắk Lắk 200
Nguyễn Hải Đăng THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà Khánh Hòa 210
Trần Thế Trung THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An Nghệ An 245

Năm thứ 20 Sửa đổi

Tổ chức vào 08h00 ngày 20 tháng 9 năm 2020

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Văn Ngọc Tuấn Kiệt THPT Thị xã Quảng Trị Quảng Trị 85
Vũ Quốc Anh THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk Đắk Lắk 165
Nguyễn Thị Thu Hằng THPT Kim Sơn A, Ninh Bình Ninh Bình 235
Lưu Đào Dũng Trí THPT Chuyên Đại học Sư Phạm Hà Nội Hà Nội 130

Năm thứ 21 Sửa đổi

Tổ chức vào 08h30 ngày 14 tháng 11 năm 2021

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Thiện Hải An THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Hà Nội 240
Nguyễn Hoàng Khánh THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh Quảng Ninh 315
Nguyễn Việt Thái THPT Chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội Hà Nội 155
Nguyễn Đình Duy Anh THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An Nghệ An 60

Năm thứ 22 Sửa đổi

Tổ chức vào 08h30 ngày 2 tháng 10 năm 2022

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Vũ Bùi Đình Tùng THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng Hải Phòng 35
Vũ Nguyên Sơn THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam Hà Nội 185
Đặng Lê Nguyên Vũ THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình Thái Bình 205
Bùi Anh Đức THPT Chuyên Sơn La Sơn La 75

Năm thứ 23 Sửa đổi

Tổ chức vào 08h30 ngày 8 tháng 10 năm 2023

Tên thí sinh Tên trường Tỉnh Thành Điểm
Nguyễn Việt Thành THPT Sóc Sơn, Hà Nội Hà Nội
Nguyễn Minh Triết THPT Chuyên Quốc Học - Huế Thừa Thiên Huế
Lê Xuân Mạnh THPT Hàm Rồng, Thanh Hóa Thanh Hóa
Nguyễn Trọng Thành THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng Hải Phòng

Danh sách trường có thí sinh lọt vào chung kết năm Sửa đổi

Tính đến hết năm thứ 22, có tất cả 59 trường trên toàn quốc đã có thí sinh tham dự trận chung kết năm, trong đó có 19 trường có thí sinh vô địch, 19 trường có thí sinh á quân và 34 trường có thí sinh giành hạng ba. Có 14 trường đã có nhiều hơn một thí sinh tham dự trận chung kết, và có 3 trường có nhiều hơn một thí sinh vô địch là THPT Chuyên Quốc học (Thừa Thiên - Huế), THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Vĩnh Long) và THPT Hòn Gai (Quảng Ninh). Những ngôi trường được đánh dấu in đậm có thí sinh sẽ tham dự trận chung kết năm sắp tới.

# Hạng Trường Tỉnh Thành Số trận Vô địch Á quân Hạng ba
01 1 THPT Chuyên Quốc học Thừa Thiên - Huế 6 2 (2009, 2016) 2 (2004, 2011) 1 (2008)
02 2 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Vĩnh Long 3 2 (2000, 2002) 1 (2001)
03 3 THPT Hòn Gai Quảng Ninh 2 2 (2012, 2018)
04 4 THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam Hà Nội 5 1 (2010) 2 (2017, 2022) 2 (2000, 2016)
05 5 THPT Thị xã Quảng Trị Quảng Trị 3 1 (2015) 1 (2018) 1 (2020)
06 6 THPT Kim Sơn A Ninh Bình 2 1 (2020) 1 (2015)
07 6 THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 2 1 (2019) 1 (2021)
08 8 THPT Chuyên Hà Tĩnh
(nguyên là THPT Năng khiếu Hà Tĩnh)
Hà Tĩnh 1 1 (2001)
09 8 THPT Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng 1 1 (2003)
10 8 THPT Gò Vấp TP. Hồ Chí Minh 1 1 (2004)
11 8 THPT Lê Quý Đôn
(nguyên là THPT số 1 Bố Trạch)
Quảng Bình 1 1 (2005)
12 8 THPT Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi 1 1 (2007)
13 8 THPT Tăng Bạt Hổ Bình Định 1 1 (2008)
14 8 THPT Tiên Lãng Hải Phòng 1 1 (2011)
15 8 THPT Chuyên Bắc Giang Bắc Giang 1 1 (2013)
16 8 THPT Chuyên Tiền Giang Tiền Giang 1 1 (2014)
17 8 THPT Hải Lăng Quảng Trị 1 1 (2017)
18 8 THPT Bạch Đằng Quảng Ninh 1 1 (2021)
19 8 THPT Bắc Duyên Hà Thái Bình 1 1 (2022)
20 20 PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh TP .Hồ Chí Minh 5 3 (2012, 2013, 2014) 2 (2009, 2015)
21 21 THPT Chuyên Lê Hồng Phong TP. Hồ Chí Minh 2 1 (2003) 1 (2000)
22 21 THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội Hà Nội 2 1 (2003) 1 (2021)
23 21 THPT Chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội 2 1 (2008) 1 (2009)
24 21 THPT Chuyên Trần Hưng Đạo Bình Thuận 2 1 (2015) 1 (2017)
25 21 THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội Hà Nội 2 1 (2021) 1 (2013)
26 26 THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hoá 1 1 (2000)
27 26 THPT Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai 1 1 (2002)
28 26 THPT Xuân Hoà Vĩnh Phúc 1 1 (2005)
29 26 THPT Nhị Chiểu Hải Dương 1 1 (2007)
30 26 THPT Bảo Lộc Lâm Đồng 1 1 (2009)
31 26 THPT Lê Lợi Thanh Hoá 1 1 (2010)
32 26 THPT Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 1 1 (2016)
33 26 THPT Chuyên Lê Quý Đôn Khánh Hoà 1 1 (2019)
34 26 THPT Ngô Gia Tự Đắk Lắk 1 1 (2020)
35 35 THPT Bỉm Sơn Thanh Hoá 3 3 (2001, 2002, 2009)
36 36 THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành
(nguyên là THPT Chuyên Kon Tum)
Kon Tum 2 2 (2004, 2012)
37 36 THPT Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ 2 2 (2005, 2019)
38 36 THPT Chuyên Trần Phú
(nguyên là THPT Năng khiếu Trần Phú)
Hải Phòng 3 2 (2008, 2022)
39 36 THPT Chuyên Nguyễn Du Đắk Lắk 2 2 (2016, 2019)
40 40 THCS & THPT Hai Bà Trưng
(nguyên là THPT Bán công Hai Bà Trưng)
Vĩnh Phúc 1 1 (2001)
41 40 THPT Chuyên Hùng Vương Bình Dương 1 1 (2002)
42 40 THPT Ba Đình Thanh Hoá 1 1 (2003)
43 40 THPT Chu Văn An Thái Nguyên 1 1 (2004)
44 40 THPT Nhân Chính Hà Nội 1 1 (2005)
45 40 THPT Nguyễn Xuân Ôn Nghệ An 1 1 (2007)
46 40 THPT Kim Sơn B Ninh Bình 1 1 (2007)
47 40 THPT Chuyên Quang Trung Bình Phước 1 1 (2010)
48 40 THPT Sầm Sơn Thanh Hoá 1 1 (2010)
49 40 THPT Chuyên Lê Quý Đôn Ninh Thuận 1 1 (2011)
50 40 THPT Đông Thành Quảng Ninh 1 1 (2011)
51 40 THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Quảng Nam 1 1 (2012)
52 40 THPT Phan Đăng Lưu Nghệ An 1 1 (2013)
53 40 THPT Cầu Xe Hải Dương 1 1 (2014)
54 40 THPT Chuyên Lê Quý Đôn Điện Biên 1 1 (2014)
55 40 THPT Sóc Sơn Hà Nội 2 1 (2017)
56 40 THPT Phan Chu Trinh Đà Nẵng 1 1 (2018)
57 40 THPT Nguyễn Chí Thanh TP. Hồ Chí Minh 1 1 (2018)
58 40 THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội Hà Nội 1 1 (2020)
59 40 THPT Chuyên Sơn La Sơn La 1 1 (2022)
60 40 THPT Hàm Rồng Thanh Hóa 1

Các tỉnh, thành phố có nhiều thí sinh lọt vào chung kết năm nhất Sửa đổi

Hạng Tỉnh thành Số thí sinh
1 Hà Nội 15
2 Tp.HCM 9
3 Thanh Hóa 8
4 Thừa Thiên Huế 6
5 Nghệ An 4
Quảng Ninh
Quảng Trị
Hải Phòng
6 Đắk Lắk 3
Ninh Bình
Vĩnh Long
7 Bình Thuận 2
Cần Thơ
Đà Nẵng
Hải Dương
Kon Tum
Vĩnh Phúc
8 Bắc Giang 1
Bình Định
Bình Dương
Bình Phước
Điện Biên
Đồng Nai
Hà Tĩnh
Khánh Hòa
Lâm Đồng
Nam Định
Ninh Thuận
Quảng Bình
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Sơn La
Thái Bình
Thái Nguyên
Tiền Giang

Các thí sinh đạt điểm số cao Sửa đổi

Tính đến nay, quán quân đạt điểm số cao nhất trong các trận chung kết năm là thí sinh Hồ Đắc Thanh Chương - quán quân năm thứ 16 với số điểm 340 tại trận chung kết.

Ngoài tâm điểm là các trận chung kết, chương trình Đường lên đỉnh Olympia còn chứng kiến nhiều điểm số kỷ lục, được các thi sinh thiết lập trong các trận Tuần - Tháng và Quý trong suốt thời gian phát sóng. Dưới đây là những thí sinh đạt điểm cao nhất.

Hạng Tên thí sinh Năm trận thi Điểm Trường
1 Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến 15 460 THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận [16][17]
1 Phan Đăng Nhật Minh 17 460 THPT Hải Lăng, Quảng Trị
1 Nguyễn Bá Vinh 19 460 THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ
4 Nguyễn Hoàng Minh 19 410 THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội
4 Nguyễn Thiện Hải An 21 410 THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội
6 Võ Thành Trung 19 400 THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang
6 Hồ Lê Minh Quân 20 400 THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà
6 Vũ Công Thành 21 400 THPT Chu Văn An, Hà Nội
9 Nguyễn Minh Quang 12 395 THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế
10 Nguyễn Tài Thu 12 390 THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn
10 Phạm Triều Dương 13 390 THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình
10 Nguyễn Viết Hà 21 390 THPT Hoàng Mai, Nghệ An
10 Đỗ Hồng Liên 21 390 THPT Mê Linh, Hà Nội
14 Phạm Vũ Lộc 8 385 THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội
14 Vũ Quốc Anh 20 385 THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk
14 Lê Minh 20 385 THPT Sơn Tây, Hà Nội
17 Phạm Hải Việt 11 380 THPT Đông Triều, Quảng Ninh
17 Lê Duy Bách 16 380 THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội
17 Chu Đức Huy 19 380 THPT Sóc Sơn, Hà Nội
17 Nguyễn Ngọc Dũng 21 380 THPT Thanh Hà, Hải Dương
21 Nguyễn Hoàng Khánh 21 375 THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh
22 Phan Đoàn Phú Quốc 11 370 THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ
22 Đặng Hoàng Đức 17 370 THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế
22 Hoàng Đức Thuận 17 370 THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ
22 Đỗ Mạnh Việt 17 370 THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá
22 Nguyễn Hoàng Cường 18 370 THPT Hòn Gai, Quảng Ninh
22 Nguyễn Nhật Hoàng 18 370 THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định
22 Trần Thiên Phúc 20 370 THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, TP. Hồ Chí Minh
29 Đinh Khắc Nhàn 8 365 THPT Huỳnh Thúc Kháng, Nghệ An
30 Lê Hoàng Hải 7 360 THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ
30 Văn Viết Đức 15 360 THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị
30 Vũ Tiến Anh 17 360 THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội
30 Lê Vũ Quỳnh Hương 20 360 THPT Phan Chu Trinh, Quảng Nam
30 Hoàng Anh Quân 20 360 THPT Nguyễn Huệ, Thừa Thiên - Huế
30 Bùi Toàn Thắng 20 360 THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng

Chú thích Sửa đổi

  1. ^ Riêng năm thứ 9, do sai sót của ban tổ chức tại trận thi quý 3, dẫn đến có 5 thí sinh cùng tham dự trận cuối cùng.
  2. ^ Chung kết cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia lần 4: Đường gian nan tới chiến thắng
  3. ^ Chung kết cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia: Kịch tính từ thí sinh, trục trặc từ BTC
  4. ^ Cậu học trò nghèo vô địch "Đường lên đỉnh Olympia" !
  5. ^ Lê Viết Hà - vô địch "Đường lên đỉnh Olympia 2007"
  6. ^ Huỳnh Anh Vũ vô địch 'Đường lên đỉnh Olympia 8'
  7. ^ Hồ Ngọc Hân giành vòng nguyệt quế Olympia
  8. ^ Phan Minh Đức - Tân vô địch Đường lên đỉnh Olympia
  9. ^ “Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 11”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
  10. ^ Đặng Thái Hoàng - nhà vô địch mới của Olympia
  11. ^ Hoàng Thế Anh trở thành nhà vô địch "Đường lên đỉnh Olympia 2013" Lưu trữ 2014-01-06 tại Wayback Machine, VTV News
  12. ^ Nam sinh Tiền Giang vô địch Đường lên đỉnh Olympia 2014
  13. ^ Văn Viết Đức trở thành quán quân Đường lên đỉnh Olympia 2015
  14. ^ “Hồ Đắc Thanh Chương: Từ "Chàng trai vàng" đến quán quân Đường lên đỉnh Olympia 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ Phan Đăng Nhật Minh - Từ "thần đồng" 4 tháng tuổi đến Nhà vô địch Olympia ở tuổi 17
  16. ^ “Đường lên đỉnh Olympia tuần 1, tháng 3, Quý II, Olympia năm thứ 15”. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  17. ^ “Olympia và cuộc sống / Gặp chàng trai đã tạo ra một đỉnh núi mới”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015. Chú thích có tham số trống không rõ: |4= (trợ giúp)

Liên kết ngoài Sửa đổi

Xem thêm Sửa đổi