Đường lên đỉnh Olympia - Chung kết năm
Vòng Chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia là một sự kiện thường niên được tổ chức hằng năm tại Đài Truyền hình Việt Nam. Đây là trận thi đấu quan trọng và đáng được chờ đợi nhất của Đường lên đỉnh Olympia trong một năm, bao gồm bốn thí sinh chiến thắng ở bốn trận thi quý.
Trận chung kết gồm năm phần thi: Khởi động, Vượt chướng ngại vật, Tăng tốc, Về đích và phần thi dành cho các điểm cầu. Tuy nhiên, khác với các trận thi khác, trận thi này được truyền hình trực tiếp cùng lúc tại trường quay của Đài Truyền hình Việt Nam và tại các địa phương nơi có thí sinh tham dự chung kết năm đang học tập trên kênh VTV3 vào sáng Chủ nhật ngày diễn ra trận chung kết.
Danh sách trận chung kết Sửa đổi
Độ chính xác của bài viết này đang bị tranh chấp. |
Trong số 144 thí sinh tham gia mỗi năm, chỉ có 4 thí sinh chiến thắng tại 4 trận thi Quý sẽ giành quyền vào trận Chung kết năm.[1] Tính đến hết năm thứ 22, đã có 18 nam sinh và 4 nữ sinh vô địch. Chưa có trận chung kết toàn nữ. Dưới đây là danh sách thí sinh tham dự các trận Chung kết năm.
- Thí sinh vô địch
- Thí sinh á quân
Năm thứ 1 Sửa đổi
Tổ chức vào 10h00 ngày 26 tháng 3 năm 2000
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Thành Vinh | THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 250 |
Trần Ngọc Minh | THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long | Vĩnh Long | 325 |
Nguyễn Đắc Dương | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Tp.HCM | Tp.HCM | 80 |
Phan Minh Châu | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | Hà Nội | 140 |
Năm thứ 2 Sửa đổi
Tổ chức vào 10h00 ngày 29 tháng 4 năm 2001
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Thiên Hạnh Trang | THPT bán công Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | 120 |
Đỗ Thị Hồng Nhung | THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long | Vĩnh Long | 180 |
Nguyễn Bá Tuân | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 150 |
Phan Mạnh Tân | THPT Năng khiếu Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 210 |
Năm thứ 3 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h00 ngày 9 tháng 6 năm 2002
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Hải Phong | THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai | Đồng Nai | 140 |
Lê Đức Tín | THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương | Bình Dương | 20 |
Lương Phương Thảo | THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long | Vĩnh Long | 200 |
Mai Thanh Tiếp | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 100 |
Năm thứ 4 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h00 ngày 13 tháng 7 năm 2003[2]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Võ Văn Dũng | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | Đà Nẵng | 120 |
Nguyễn Văn Quý | THPT Ba Đình, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 40 |
Trần Thu Phương | THPT Chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 60 |
Trượng Quang Huy | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Tp.HCM | Tp.HCM | 60 |
Năm thứ 5 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h00 ngày 22 tháng 8 năm 2004[3]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Trung Dũng | THPT Chu Văn An, Thái Nguyên | Thái Nguyên | 140 |
Nguyễn Nguyễn Thái Bảo | THPT Chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 210 |
Đỗ Lâm Hoàng | THPT Gò Vấp, Tp.HCM | Tp.HCM | 220 |
Nguyễn Thị Ngọc Thơ | THPT Chuyên Kon Tum | Kon Tum | 200 |
Năm thứ 6 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h00 ngày 2 tháng 10 năm 2005[4]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Vũ Hoàng | THPT Số 1 Bố Trạch, Quảng Bình | Quảng Bình | 170 |
Thân Nguyên Hậu | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | Cần Thơ | 60 |
Dương Phú Thái | THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc | 110 |
Nguyễn Hồng Đức | THPT Nhân Chính, Hà Nội | Hà Nội | 100 |
Năm thứ 7 Sửa đổi
Tổ chức vào 10h00 ngày 1 tháng 4 năm 2007[5]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Trần Việt Phú | THPT Kim Sơn B, Ninh Bình | Ninh Bình | 80 |
Lê Viết Hà | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | 210 |
Nguyễn Đức Giang | THPT Nhị Chiểu, Hải Dương | Hải Dương | 120 |
Trần Thị Thu Hà | THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An | Nghệ An | 50 |
Năm thứ 8 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h00 ngày 27 tháng 4 năm 2008[6]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Trung Hiếu | THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng | Hải Phòng | 155 |
Huỳnh Anh Vũ | THPT Tăng Bạt Hổ, Bình Định | Bình Định | 325 |
Nguyễn Lê Duy | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | Hà Nội | 250 |
Nguyễn Mạnh Tấn | THPT Chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 205 |
Năm thứ 9 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h20 ngày 17 tháng 5 năm 2009[7]
Do sai sót của ban tổ chức tại trận thi quý 3, Hồ Ngọc Hân và Bạch Đình Thắng được công nhận là đồng giải nhất quý 3 và cùng thi trận chung kết năm.
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Bùi Tứ Quý | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 175 |
Nguyễn Thị Thu Trang | THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng | Lâm Đồng | 190 |
Hồ Ngọc Hân | THPT Chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 245 |
Đào Thị Hương | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 105 |
Bạch Đình Thắng | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | Hà Nội | 35 |
Năm thứ 10 Sửa đổi
Tổ chức vào 10h00 ngày 13 tháng 6 năm 2010[8]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Hữu Phước | THPT Chuyên Quang Trung, Bình Phước | Bình Phước | 150 |
Đỗ Đức Hiếu | THPT Lê Lợi, Thanh Hoá | Thanh Hoá | 250 |
Phan Minh Đức | THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 295 |
Giang Thanh Tùng | THPT Sầm Sơn, Thanh Hoá | Thanh Hoá | 105 |
Năm thứ 11 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h00 ngày 19 tháng 6 năm 2011[9]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Thái Ngọc Huy | THPT Chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 215 |
Lê Bảo Lộc | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | Ninh Thuận | 120 |
Phạm Thị Ngọc Oanh | THPT Tiên Lãng, Hải Phòng | Hải Phòng | 230 |
Vũ Bạch Nhật | THPT Đông Thành, Quảng Ninh | Quảng Ninh | 165 |
Năm thứ 12 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h00 ngày 24 tháng 6 năm 2012[10]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Khánh | THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum | Kon Tum | 200 |
Thân Ngọc Tĩnh | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 230 |
Trần Lê Phương | THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam | Quảng Nam | 140 |
Đặng Thái Hoàng | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh | Quảng Ninh | 250 |
Năm thứ 13 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h30 ngày 30 tháng 6 năm 2013[11]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Đào Nguyễn Thạnh Hưng | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 185 |
Vũ Hoàng Sơn | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 100 |
Nguyễn Văn Nam | THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An | Nghệ An | 85 |
Hoàng Thế Anh | THPT Chuyên Bắc Giang | Bắc Giang | 285 |
Năm thứ 14 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h30 ngày 3 tháng 8 năm 2014[12]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Anh | THPT Cầu Xe, Hải Dương | Hải Dương | 140 |
Vũ Tiến Đạt | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên | Điện Biên | 90 |
Nguyễn Hoàng Bách | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 240 |
Nguyễn Trọng Nhân | THPT Chuyên Tiền Giang | Tiền Giang | 260 |
Năm thứ 15 Sửa đổi
Tổ chức vào 09h30 ngày 16 tháng 8 năm 2015[13]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Huy Hoàng | Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Tp.HCM | Tp.HCM | 150 |
Văn Viết Đức | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 250 |
Nguyễn Cao Ngọc Vũ | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | Ninh Bình | 150 |
Huỳnh Anh Nhật Trường | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | Bình Thuận | 200 |
Năm thứ 16 Sửa đổi
Tổ chức vào 08h30 ngày 21 tháng 8 năm 2016[14]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lâm Vũ Tuấn | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | Nam Định | 255 |
Hồ Đắc Thanh Chương | THPT Chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | 340 |
Phan Tiến Tùng | THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk | Đắk Lắk | 140 |
Lê Duy Bách | THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 160 |
Năm thứ 17 Sửa đổi
Tổ chức vào 08h30 ngày 27 tháng 8 năm 2017[15]
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Phan Đăng Nhật Minh | THPT Hải Lăng, Quảng Trị | Quảng Trị | 300 |
Hà Việt Hoàng | THPT Sóc Sơn, Hà Nội | Hà Nội | 235 |
Phạm Thọ Quốc Long | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | Bình Thuận | 80 |
Phạm Huy Hoàng | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | Hà Nội | 240 |
Năm thứ 18 Sửa đổi
Tổ chức vào 08h30 ngày 2 tháng 9 năm 2018
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Lê Thanh Tân Nhật | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 120 |
Nguyễn Hữu Quang Nhật | THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng | Đà Nẵng | 115 |
Chu Quang Trường | THPT Nguyễn Chí Thanh, Tp.HCM | Tp.HCM | 100 |
Nguyễn Hoàng Cường | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh | Quảng Ninh | 240 |
Năm thứ 19 Sửa đổi
Tổ chức vào 08h00 ngày 15 tháng 9 năm 2019
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Bá Vinh | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | Cần Thơ | 120 |
Đoàn Nam Thắng | THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk | Đắk Lắk | 200 |
Nguyễn Hải Đăng | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà | Khánh Hòa | 210 |
Trần Thế Trung | THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | Nghệ An | 245 |
Năm thứ 20 Sửa đổi
Tổ chức vào 08h00 ngày 20 tháng 9 năm 2020
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Văn Ngọc Tuấn Kiệt | THPT Thị xã Quảng Trị | Quảng Trị | 85 |
Vũ Quốc Anh | THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk | Đắk Lắk | 165 |
Nguyễn Thị Thu Hằng | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | Ninh Bình | 235 |
Lưu Đào Dũng Trí | THPT Chuyên Đại học Sư Phạm Hà Nội | Hà Nội | 130 |
Năm thứ 21 Sửa đổi
Tổ chức vào 08h30 ngày 14 tháng 11 năm 2021
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Thiện Hải An | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 240 |
Nguyễn Hoàng Khánh | THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh | Quảng Ninh | 315 |
Nguyễn Việt Thái | THPT Chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội | 155 |
Nguyễn Đình Duy Anh | THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | Nghệ An | 60 |
Năm thứ 22 Sửa đổi
Tổ chức vào 08h30 ngày 2 tháng 10 năm 2022
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Vũ Bùi Đình Tùng | THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng | Hải Phòng | 35 |
Vũ Nguyên Sơn | THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam | Hà Nội | 185 |
Đặng Lê Nguyên Vũ | THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình | Thái Bình | 205 |
Bùi Anh Đức | THPT Chuyên Sơn La | Sơn La | 75 |
Năm thứ 23 Sửa đổi
Tổ chức vào 08h30 ngày 8 tháng 10 năm 2023
Tên thí sinh | Tên trường | Tỉnh Thành | Điểm |
---|---|---|---|
Nguyễn Việt Thành | THPT Sóc Sơn, Hà Nội | Hà Nội | |
Nguyễn Minh Triết | THPT Chuyên Quốc Học - Huế | Thừa Thiên Huế | |
Lê Xuân Mạnh | THPT Hàm Rồng, Thanh Hóa | Thanh Hóa | |
Nguyễn Trọng Thành | THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng | Hải Phòng |
Danh sách trường có thí sinh lọt vào chung kết năm Sửa đổi
Tính đến hết năm thứ 22, có tất cả 59 trường trên toàn quốc đã có thí sinh tham dự trận chung kết năm, trong đó có 19 trường có thí sinh vô địch, 19 trường có thí sinh á quân và 34 trường có thí sinh giành hạng ba. Có 14 trường đã có nhiều hơn một thí sinh tham dự trận chung kết, và có 3 trường có nhiều hơn một thí sinh vô địch là THPT Chuyên Quốc học (Thừa Thiên - Huế), THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Vĩnh Long) và THPT Hòn Gai (Quảng Ninh). Những ngôi trường được đánh dấu in đậm có thí sinh sẽ tham dự trận chung kết năm sắp tới.
Các tỉnh, thành phố có nhiều thí sinh lọt vào chung kết năm nhất Sửa đổi
Hạng | Tỉnh thành | Số thí sinh |
---|---|---|
1 | Hà Nội | 15 |
2 | Tp.HCM | 9 |
3 | Thanh Hóa | 8 |
4 | Thừa Thiên Huế | 6 |
5 | Nghệ An | 4 |
Quảng Ninh | ||
Quảng Trị | ||
Hải Phòng | ||
6 | Đắk Lắk | 3 |
Ninh Bình | ||
Vĩnh Long | ||
7 | Bình Thuận | 2 |
Cần Thơ | ||
Đà Nẵng | ||
Hải Dương | ||
Kon Tum | ||
Vĩnh Phúc | ||
8 | Bắc Giang | 1 |
Bình Định | ||
Bình Dương | ||
Bình Phước | ||
Điện Biên | ||
Đồng Nai | ||
Hà Tĩnh | ||
Khánh Hòa | ||
Lâm Đồng | ||
Nam Định | ||
Ninh Thuận | ||
Quảng Bình | ||
Quảng Nam | ||
Quảng Ngãi | ||
Sơn La | ||
Thái Bình | ||
Thái Nguyên | ||
Tiền Giang |
Các thí sinh đạt điểm số cao Sửa đổi
Tính đến nay, quán quân đạt điểm số cao nhất trong các trận chung kết năm là thí sinh Hồ Đắc Thanh Chương - quán quân năm thứ 16 với số điểm 340 tại trận chung kết.
Ngoài tâm điểm là các trận chung kết, chương trình Đường lên đỉnh Olympia còn chứng kiến nhiều điểm số kỷ lục, được các thi sinh thiết lập trong các trận Tuần - Tháng và Quý trong suốt thời gian phát sóng. Dưới đây là những thí sinh đạt điểm cao nhất.
Chú thích Sửa đổi
- ^ Riêng năm thứ 9, do sai sót của ban tổ chức tại trận thi quý 3, dẫn đến có 5 thí sinh cùng tham dự trận cuối cùng.
- ^ Chung kết cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia lần 4: Đường gian nan tới chiến thắng
- ^ Chung kết cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia: Kịch tính từ thí sinh, trục trặc từ BTC
- ^ Cậu học trò nghèo vô địch "Đường lên đỉnh Olympia" !
- ^ Lê Viết Hà - vô địch "Đường lên đỉnh Olympia 2007"
- ^ Huỳnh Anh Vũ vô địch 'Đường lên đỉnh Olympia 8'
- ^ Hồ Ngọc Hân giành vòng nguyệt quế Olympia
- ^ Phan Minh Đức - Tân vô địch Đường lên đỉnh Olympia
- ^ “Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 11”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ Đặng Thái Hoàng - nhà vô địch mới của Olympia
- ^ Hoàng Thế Anh trở thành nhà vô địch "Đường lên đỉnh Olympia 2013" Lưu trữ 2014-01-06 tại Wayback Machine, VTV News
- ^ Nam sinh Tiền Giang vô địch Đường lên đỉnh Olympia 2014
- ^ Văn Viết Đức trở thành quán quân Đường lên đỉnh Olympia 2015
- ^ “Hồ Đắc Thanh Chương: Từ "Chàng trai vàng" đến quán quân Đường lên đỉnh Olympia 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ Phan Đăng Nhật Minh - Từ "thần đồng" 4 tháng tuổi đến Nhà vô địch Olympia ở tuổi 17
- ^ “Đường lên đỉnh Olympia tuần 1, tháng 3, Quý II, Olympia năm thứ 15”. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ “Olympia và cuộc sống / Gặp chàng trai đã tạo ra một đỉnh núi mới”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015. Chú thích có tham số trống không rõ:
|4=
(trợ giúp)