Raja Rafe
Raja Rafe (tiếng Ả Rập: رجا رافع, sinh ngày 1 tháng 5 năm 1983 ở Jaramana, Rif Dimashq, Syria) là một cầu thủ bóng đá Syria thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Al-Wahda, thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Syria và là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Raja Rafe | ||
Ngày sinh | 1 tháng 5, 1983 | ||
Nơi sinh | Jaramana, Rif Dimashq, Syria | ||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al-Wahda | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2000–2005 | Al-Majd | ||
2005–2006 | Al-Arabi | ||
2006–2010 | Al-Majd | ||
2009 | → Al-Wahda Mecca (mượn) | ||
2010–2012 | Al-Shorta Damascus | ||
2012–2013 | Zaxo FC | 27 | (10) |
2013 | Al-Nejmeh | 6 | (1) |
2014 | Zaxo FC | 13 | (4) |
2014–2015 | Al-Majd | ||
2015–2016 | Al-Faisaly | ||
2016– | Al-Wahda | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2015 | Syria | 77 | (32) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Rafe là cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong lịch sử của Syria với 32 bàn.
Bàn thắng quốc tế
sửa- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Syria trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 17 tháng 12 năm 2002 | Sân vận động CLB Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait | Yemen | 1–0 | 4–0 | 2002 Arab Nations Cup |
2. | 21 tháng 12 năm 2002 | Sân vận động CLB Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait | Liban | 2–0 | 4–1 | 2002 Arab Nations Cup |
3. | 21 tháng 12 năm 2002 | Sân vận động CLB Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait | Liban | 3–0 | 4–1 | 2002 Arab Nations Cup |
4. | 21 tháng 12 năm 2002 | Sân vận động CLB Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait | Liban | 4–1 | 4–1 | 2002 Arab Nations Cup |
5. | 14 tháng 11 năm 2003 | Sân vận động Sharjah, Sharjah | UAE | 1–0 | 1–3 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2004 |
6. | 23 tháng 3 năm 2004 | Jounieh Municipal Stadium, Jounieh | Liban | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
7. | 19 tháng 4 năm 2004 | Khartoum | Sudan | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
8. | 1 tháng 6 năm 2004 | Thành phố Kuwait | Kuwait | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
9. | 3 tháng 6 năm 2004 | Thành phố Kuwait | Kuwait | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
10. | 10 tháng 6 năm 2004 | Sân vận động Khaled Ibn Al Walid, Homs | Tajikistan | 2–1 | 2–1 | 2006 FIFA World Cup qualification |
11. | 19 tháng 6 năm 2004 | Sân vận động Azadi, Tehran | Liban | 3–0 | 3–1 | Giải vô địch bóng đá Tây Á 2004 |
12. | 23 tháng 6 năm 2004 | Sân vận động Azadi, Tehran | Jordan | 1–1 | 1–1 | Giải vô địch bóng đá Tây Á 2004 |
13. | 25 tháng 6 năm 2004 | Sân vận động Azadi, Tehran | Iran | 1–0 | 1–4 | Giải vô địch bóng đá Tây Á 2004 |
14. | 8 tháng 9 năm 2004 | Sân vận động Trung tâm, Dushanbe | Tajikistan | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Giải bóng đá vô địch thế giới 2006 |
15. | 6 tháng 10 năm 2004 | Riyadh | Ả Rập Xê Út | 1–0 | 2–2 | Giao hữu |
16. | 26 tháng 1 năm 2005 | Sân vận động Al-Sadaqua Walsalam, Thành phố Kuwait | Kuwait | 2–2 | 2–3 | Giao hữu |
17. | 9 tháng 11 năm 2007 | Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta | Indonesia | 4–1 | 4–1 | Vòng loại Giải bóng đá vô địch thế giới 2010 |
18. | 18 tháng 11 năm 2007 | Sân vận động Abbasiyyin, Damascus | Indonesia | 3–0 | 7–0 | Vòng loại Giải bóng đá vô địch thế giới 2010 |
19. | 18 tháng 11 năm 2007 | Sân vận động Abbasiyyin, Damascus | Indonesia | 4–0 | 7–0 | Vòng loại Giải bóng đá vô địch thế giới 2010 |
20. | 18 tháng 11 năm 2007 | Sân vận động Abbasiyyin, Damascus | Indonesia | 7–0 | 7–0 | Vòng loại Giải bóng đá vô địch thế giới 2010 |
21. | 17 tháng 5 năm 2008 | Sân vận động Abbasiyyin, Damascus | Iraq | 2–0 | 2–1 | Giao hữu |
22. | 27 tháng 12 năm 2008 | Sân vận động Hoàng tử Mohamed bin Fahd, Dammam | Ả Rập Xê Út | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
23. | 18 tháng 1 năm 2009 | Sân vận động Al-Sadaqua Walsalam, Thành phố Kuwait | Turkmenistan | 2–1 | 5–1 | Giao hữu |
24. | 23 tháng 1 năm 2009 | Sân vận động Al-Sadaqua Walsalam, Thành phố Kuwait | Kuwait | 1–1 | 3–2 | Giao hữu |
25. | 8 tháng 11 năm 2009 | Sân vận động SCG, Nonthaburi | Thái Lan | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
26. | 14 tháng 11 năm 2009 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội | Việt Nam | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011 |
27. | 23 tháng 1 năm 2010 | Sân vận động Abbasiyyin, Damascus | Thụy Điển | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
28. | 15 tháng 10 năm 2013 | Sân vận động Jalan Besar, Singapore | Singapore | 1–2 | 1–2 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015 |
29. | 31 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động Pamir, Dushanbe | Tajikistan | 1–0 | 3–2 | Giao hữu |
30. | 31 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động Pamir, Dushanbe | Tajikistan | 2–0 | 3–2 | Giao hữu |
31. | 11 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Samen, Mashhad | Afghanistan | 1–0 | 6–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
32. | 11 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Samen, Mashhad | Afghanistan | 2–0 | 6–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
Danh hiệu
sửaCá nhân
sửa- Vua phá lưới Giải bóng đá Syria: 2004, 2005, 2008, 2012, 2015.
Tham khảo
sửa- Raja Rafe tại National-Football-Teams.com