Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 2 (Tiếng Hàn: 서울 지하철 2호선 Seoul Jihacheol Ihoseon , Hanja: 서울 地下鐵 2號線) là một tuyến tàu điện của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul. Đây là tuyến mà người dân Seoul sử dụng nhiều nhất, và bao gồm một vòng chính là Tuyến vòng Euljiro (47,7 km), Tuyến nhánh Seongsu nối Ga Seongsu và Ga Sinseol-dong (5,4 km) và Tuyến nhánh Sinjeong nối Ga Sindorim và Ga Kkachisan (6.0 km), tổng chiều dài là 60,2 km. Tuyến vòng Euljiro là tàu điện ngầm vòng lớn thứ hai trên thế giới sau Tàu điện ngầm Bắc Kinh tuyến 10[1].
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 2 | |||
---|---|---|---|
![]() | |||
![]() ![]() | |||
Thông tin chung | |||
Tiếng địa phương | 2호선(二號線) I Hoseon | ||
Kiểu | Tàu điện ngầm | ||
Hệ thống | Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul | ||
Tình trạng | Hoạt động | ||
Ga đầu | Tuyến chính: Ga toà thị chính (Jung-gu Seoul) Tuyến nhánh Seongsu: Ga Seongsu (Seongdong-gu Seoul) Tuyến nhánh Sinjeong: Ga Sindorim (Guro-gu Seoul) | ||
Ga cuối | Tuyến chính: Ga toà thị chính (Jung-gu Seoul) Tuyến nhánh Seongsu: Ga Sinseol-dong (Dongdaemun-gu Seoul) Tuyến nhánh Sinjeong: Ga Kkachisan (Gangseo-gu Seoul) | ||
Nhà ga | Tổng số: 51 Tuyến chính: 43 Tuyến nhánh Seongsu: 4 Tuyến nhánh Sinjeong: 4 | ||
Hoạt động | |||
Hoạt động | 31 tháng 10 năm 1980 | ||
Sở hữu | Seoul | ||
Điều hành | Tổng công ty Vận tải Seoul | ||
Trạm bảo trì | Depot Gunja Depot Sinjeong | ||
Thông tin kỹ thuật | |||
Chiều dài tuyến | Tuyến chính: 48,8km Tuyến nhánh Seongsu: 5,4km Tuyến nhánh Sinjeong: 6,0km | ||
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8 1⁄2 in) (Khổ tiêu chuẩn) | ||
Điện khí hóa | Tiếp điện trên cao 1,500 V DC | ||
Tốc độ | Tối đa: 90 km/h (56 mph) Thực tế: 32,5 km/h (20,2 mph) | ||
|
Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2 | |
Hangul | 서울 지하철 2호선 |
---|---|
Hanja | 서울 地下鐵 2號線 |
Romaja quốc ngữ | Seoul Jihacheol Ihoseon |
McCune–Reischauer | Sŏul Chihach'ŏl Ihosŏn |
Tuyến chạy theo chiều kim đồng hồ gọi là "tuyến bên trong vòng tròn" và tuyến ngược chiều kim đồng hồ gọi là "tuyến bên ngoài vòng tròn". Màu được sử dụng cho tuyến là màu ■ Xanh lá cây
Tính đến năm 2012, Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2 là tuyến bận rộn nhất ở Hàn Quốc, với trung bình mỗi ngày có 2.048.000 người sử dụng tuyến này, chiếm 31% tổng số hành khách đi tàu điện ngầm ở Seoul[2] Tổng công ty vận tải Seoul phụ trách tất cả các phần. Hướng di chuyển là giao thông bên tay phải.
Lịch sử Sửa đổi
Tuyến 2 được xây dựng vào 1978-84 cùng với tuyến nhánh Seongsu (tuyến nhánh Sinjeong thứ hai được xây vào 1989-95). Cầu Dangsan đã được đóng cửa và tái thiết kế vào năm 1996 và mở cửa lại vào 22 tháng 11 năm 1999. Cầu dầm thép cũ đã được thay thế bằng một cây cầu bê tông dài 1,3 kilômét (0,81 mi) giữa Dangsan ở phía nam của dòng sông và Hapjeong ở bờ phía Bắc.
Ga Yongdu trên tuyến nhánh Seongsu (giữa ga Sindap và Sinseol-dong) là ga đầu tiên trong hệ thống tàu điện ngầm Seoul với sân ga hoạt động có cửa chắn sân ga. Tính đến 2008, sân ga có cửa chắn hoạt động hầu hết trên tất cả nhà ga của Tuyến 2. Tàu mới cũng dần dần đi vào tuyến, thay thế cho tàu cũ.
- Năm 1977: Khởi công xây dựng
- 28 tháng 5 năm 1980: Quyết định đặt tên ga giữa Gucheongap ~ Sân vận động[3]
- 28 tháng 8 năm 1980: Đổi tên từ ga Gucheong thành ga Sinseol-dong và từ ga Sân vận động thành ga liên hợp thể thao[4]
- 31 tháng 10 năm 1980 : Đoạn Sinseol-dong ~ Khu liên hợp thể thao dài 14,3 km khai trương
- 9 tháng 12 năm 1982: Quyết định đặt tên ga cho đoạn Khu liên hợp thể thao ~ Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul[5]
- 23 tháng 12 năm 1982: Khai trương đoạn Khu liên hợp thể thao ~ Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul dài 5,5 km
- 30 tháng 6 năm 1983: Quyết định đặt tên ga đoạn Euljiro 1(il)-ga ~ Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul[6]
- 16 tháng 9 năm 1983 : Với việc mở đoạn 7,9 km giữa Euljiro 1(il)-ga ~ Seongsu, đoạn 5,4 km giữa Sinseol-dong - Seongsu được tách thành tuyến nhánh Seongsu.
- 17 tháng 10 năm 1983: Đổi từ ga Mullae thành ga Sindorim và từ ga Mullae 3(sam)-ga thành ga Mullae[7]
- 17 tháng 12 năm 1983: Khai trương đoạn 6,7 km giữa Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul ~ Đại học Quốc gia Seoul [8]
- 18 tháng 5 năm 1984: Đổi từ Ga Donggyo thành Ga Đại học Hongik[9]
- 22 tháng 5 năm 1984: Đoạn Đại học Quốc gia Seoul ~ Euljiro 1(il)-ga dài 19,8 km được mở, hoàn thành Tuyến vòng tròn Euljiro
- 1 tháng 3 năm 1985: Đổi từ Ga Hwayang thành Ga Đại học Konkuk[10]
- 18 tháng 10 năm 1985: Do sự mở rộng của Tàu điện ngầm Seoul Tuyến 3 và 4, Ga Euljiro 3(sam)-ga , Ga Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul, Ga Sân vận động Seoul (nay là Ga Công viên Văn hóa và Lịch sử Dongdaemun) và Ga Sadang trở thành ga trung chuyển.
- 24 tháng 10 năm 1985: Ga Sân vận động Seoul đổi thành Ga Sân vận động Dongdaemun[11]
- 20 tháng 3 năm 1992: Đổi tên nhà ga từ Ga Giji thành Ga Yongdap
- 22 tháng 5 năm 1992: Khai trương đoạn 2,7 km giữa Sindorim ~ Văn phòng Yangcheon-gu Đoạn 2,7 km của Tuyến Sinjeongji
- 29 tháng 2 năm 1996: Khai trương đoạn 1,9 km giữa Văn phòng Yangcheon-gu ~ Sinjeongnegeori trên Tuyến nhánh Sinjeong
- 20 tháng 3 năm 1996: Đoạn 1,4 km giữa Sinjeongnegeori - Kkachisan trên Tuyến nhánh Sinjeong được khai trương đồng thời với phần mở rộng của Tuyến 5 Tàu điện ngầm Seoul.
- 31 tháng 12 năm 1996: Đoạn 2 km giữa Dangsan - Hapjeong bị đình chỉ do xây dựng lại Cầu Đường sắt Dangsan.
- 22 tháng 11 năm 1999: Đoạn 2 km giữa Dangsan - Hapjeong được mở lại với việc hoàn thành Cầu Đường sắt Dangsan.
- 3 tháng 8 năm 2001: Khai trương lối chuyển tiếp tuyến số 6 tại ga Sindang
- 1 tháng 10 năm 2004: Chuyển từ Ga Khu liên hợp Công nghiệp Guro thành Ga Khu phức hợp Kỹ thuật số Guro
- 20 tháng 10 năm 2005: Mở ga Yongdu giữa Sindap và Sinseol-dong
- 29 tháng 10 năm 2009: Ga Sân vận động Dongdaemun đổi thành Ga Công viên Văn hóa và Lịch sử Dongdaemun[12]
- 27 tháng 5 năm 2010: Chuyển từ Ga Seongnae sang Ga Jamsillaru [13]
- Tháng 9 năm 2010: Hệ thống tín hiệu đổi thành ATP/ATO của Siemens, Đức
- 18 tháng 12 năm 2014: Đổi từ Ga Wangsimni thành Ga Wangsimni (Văn phòng Seongdong-gu)[14]
- 15 tháng 12 năm 2016: Đổi từ ga Sincheon thành ga Jamsilsaenae[15]
- 26 tháng 12 năm 2019: Thay đổi từ Ga Công viên Văn hóa và Lịch sử Dongdaemun thành Ga Công viên Văn hóa và Lịch sử Dongdaemun (DDP) và từ Ga Nakseongdae thành Ga Nakseongdae (Ganggamchan)[16]
Cơ sở vật chất Sửa đổi
Vào tháng 12 năm 2010 tuyến được ghi nhận là nơi tiêu thụ dữ liệu WiFi cao nhất trong vùng thủ đô Seoul. Trung bình 2,56 lần cao hơn 14 tuyến tàu điện ngầm khác có dịch vụ WiFi.[17]
Vào 2011, nhà bán lẻ Home plus mở cửa siêu thị ảo đầu tiên trên thế giới tại Ga Seolleung, nơi mà người sử dụng điện thoại thông minh có thể quét mã vạch trên bức ảnh, trên tường và cửa màn hình sân ga, của 500 mặt hàng thực phẩm, đồ dùng nhà tắm, điện tử..., giao trong ngày.[18]
Bản đồ tuyến Sửa đổi
Ga Sửa đổi
Tuyến chính (Tuyến vòng Euljiro) Sửa đổi
Số ga | Tên ga | Chuyển tuyến | Khoảng cách |
Tổng khoảng cách |
Vị trí | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiếng Việt | Hangul | Hanja | ||||||
201 | Tòa thị chính | 시청 | 市廳 | (132) | 0.0 | 0.0 | Seoul | Jung-gu |
202 | Euljiro 1(il)-ga (Ngân hàng Hana) | 을지로입구(하나은행) | 乙支路入口 | 0.7 | 0.7 | |||
203 | Euljiro 3(sam)-ga (Thẻ Shinhan) | 을지로3가(신한카드) | 乙支路3街 (新韓카드) |
(330) | 0.8 | 1.5 | ||
204 | Euljiro 4(sa)-ga (Thẻ BC) | 을지로4가(BC카드) | 乙支路4街 | (535) | 0.6 | 2.1 | ||
205 | Công viên Lịch sử & Văn hóa Dongdaemun | 동대문역사문화공원 | 東大門歷史文化公園 | (422) (536) |
1.0 | 3.1 | ||
206 | Sindang | 신당 | 新堂 | (635) | 0.9 | 4.0 | ||
207 | Sangwangsimni | 상왕십리 | 上往十里 | 0.9 | 4.9 | Seongdong-gu | ||
208 | Wangsimni (Văn phòng Seongdong-gu) | 왕십리(성동구청) | 往十里(城東區廳) | (540) (K116) (K210) |
0.8 | 5.7 | ||
209 | Đại học Hanyang | 한양대 | 漢陽大 | 1.0 | 6.7 | |||
210 | Ttukseom | 뚝섬 | 뚝섬 | 1.1 | 7.8 | |||
211 | Seongsu | 성수 | 聖水 | (Tuyến nhánh Seongsu) | 0.8 | 8.6 | ||
212 | Đại học Konkuk | 건대입구 | 建大入口 | (727) | 1.2 | 9.8 | Gwangjin-gu | |
213 | Guui (Văn phòng Gwangjin-gu) | 구의(광진구청) | 九宜(廣津區廳) | 1.6 | 11.4 | |||
214 | Gangbyeon (Bến xe buýt Dongseoul) | 강변(동서울터미널) | 江邊(東서울터미널) | 0.9 | 12.3 | |||
215 | Jamsillaru | 잠실나루 | 蠶室나루 | 1.8 | 14.1 | Songpa-gu | ||
216 | Jamsil (Văn phòng Songpa-gu) | 잠실(송파구청) | 蠶室(松坡區廳) | (814) | 1.0 | 15.1 | ||
217 | Jamsilsaenae | 잠실새내 | 蠶室새내 | 1.2 | 16.3 | |||
218 | Khu liên hợp thể thao | 종합운동장 | 綜合運動場 | (930) | 1.2 | 17.5 | ||
219 | Samseong (World Trade Center Seoul) | 삼성(무역센터) | 三成(貿易센터) | 1.0 | 18.5 | Gangnam-gu | ||
220 | Seolleung | 선릉 | 宣陵 | (K215) | 1.3 | 19.8 | ||
221 | Yeoksam (Center Field) | 역삼(센터필드) | 驛三 | 1.2 | 21.0 | |||
222 | Gangnam | 강남 | 江南 | (D07) | 0.8 | 21.8 | ||
223 | Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul (Tòa án & Văn phòng Công tố viên) | 교대(법원·검찰청) | 敎大(法院·檢察廳) | (340) | 1.2 | 23.0 | Seocho-gu | |
224 | Seocho | 서초 | 瑞草 | 0.7 | 23.7 | |||
225 | Bangbae (Đại học nghệ thuật Baekseok) | 방배(백석예술대) | 方背(白石藝術大) | 1.7 | 25.4 | |||
226 | Sadang | 사당 | 舍堂 | (433) | 1.6 | 27.0 | Dongjak-gu | |
227 | Nakseongdae (Ganggamchan) | 낙성대(강감찬) | 落星垈(姜邯贊) | 1.7 | 28.7 | Gwanak-gu | ||
228 | Đại học Quốc gia Seoul (Văn phòng Gwanak-gu) | 서울대입구(관악구청) | 首爾大學(冠岳區廳) | 1.0 | 29.7 | |||
229 | Bongcheon | 봉천 | 奉天 | 1.0 | 30.7 | |||
230 | Sillim | 신림 | 新林 | (S408) | 1.1 | 31.8 | ||
231 | Sindaebang | 신대방 | 新大方 | 1.8 | 33.6 | Dongjak-gu | ||
232 | Phức hợp kỹ thuật Guro (Đại học Kỹ thuật Wonkwang) | 구로디지털단지(원광디지털대) | 九老디지털團地 | 1.1 | 34.7 | Guro-gu | ||
233 | Daerim (Văn phòng Guro-gu) | 대림(구로구청) | 大林(九老區廳) | (744) | 1.1 | 35.8 | ||
234 | Sindorim | 신도림 | 新道林 | (140) (Tuyến nhánh Sinjeong) |
1.8 | 37.6 | ||
235 | Mullae | 문래 | 文來 | 1.2 | 38.8 | Yeongdeungpo-gu | ||
236 | Văn phòng Yeongdeungpo-gu | 영등포구청 | 永登浦區廳 | (523) | 0.9 | 39.7 | ||
237 | Dangsan | 당산 | 堂山 | (913) | 1.1 | 40.8 | ||
238 | Hapjeong (Holt Children Services Inc.) | 합정(홀트아동복지회) | 合井 | (622) | 2.0 | 42.8 | Mapo-gu | |
239 | Đại học Hongik | 홍대입구 | 弘大入口 | (A03) (K314) |
1.1 | 43.9 | ||
240 | Sinchon | 신촌(지하) | 新村 | 1.3 | 45.2 | |||
241 | Đại học Nữ sinh Ewha | 이대 | 梨大 | 0.8 | 46.0 | |||
242 | Ahyeon (Đại học Nghệ thuật Chugye) | 아현(추계예술대) | 阿峴 | 0.9 | 46.9 | |||
243 | Chungjeongno (Đại học Kyonggi) | 충정로(경기대입구) | 忠正路(京畿大入口) | (531) | 0.8 | 47.7 | Seodaemun-gu | |
201 | Tòa thị chính | 시청 | 市廳 | (132) | 1.1 | 48.8 | Jung-gu |
Tuyến nhánh Seongsu Sửa đổi
Số ga | Tên ga | Chuyển tuyến | Khoảng cách |
Tổng khoảng cách |
Vị trí | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiếng Việt | Hangul | Hanja | ||||||
211 | Seongsu | 성수 | 聖水 | (Tuyến chính) | 0.0 | 0.0 | Seoul | Seongdong-gu |
211-1 | Yongdap | 용답 | 龍踏 | 2.3 | 2.3 | |||
211-2 | Sindap | 신답 | 新踏 | 1.0 | 3.3 | |||
211-3 | Yongdu (Văn phòng Dongdaemun-gu) | 용두(동대문구청) | 龍頭(東大門區廳) | 0.9 | 4.2 | Dongdaemun-gu | ||
211-4 | Sinseol-dong | 신설동 | 新設洞 | (126) (S122) |
1.2 | 5.4 |
Tuyến nhánh Sinjeong[19] Sửa đổi
Số ga | Tên ga | Chuyển tuyến | Khoảng cách |
Tổng khoảng cách |
Vị trí | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiếng Việt | Hangul | Hanja | ||||||
234 | Sindorim | 신도림 | 新道林 | (140) (Tuyến chính) |
0.0 | 0.0 | Seoul | Guro-gu |
234-1 | Dorimcheon | 도림천 | 道林川 | 1.0 | 1.0 | |||
234-2 | Văn phòng Yangcheon-gu | 양천구청 | 陽川區廳 | 1.7 | 2.7 | Yangcheon-gu | ||
234-3 | Sinjeongnegeori | 신정네거리 | 新亭네거리 | 1.9 | 4.6 | |||
234-4 | Kkachisan | 까치산 | 까치山 | (518) | 1.4 | 6.0 | Gangseo-gu |
Ga trung chuyển Sửa đổi
- 201 Ga Tòa thị chính - Tuyến 1
- 203 Ga Euljiro 3(sam)-ga - Tuyến 3
- 204 Ga Euljiro 4(sa)-ga - Tuyến 5
- 205 Ga Công viên Lịch sử & Văn hóa Dongdaemun - Tuyến 4 / Tuyến 5
- 206 Ga Sindang - Tuyến 6
- 208 Ga Wangsimni - Tuyến 5 / Tuyến Gyeongui–Jungang / Tuyến Suin–Bundang
- 211 Ga Seongsu - Tuyến 2 (Ga trung chuyển Tuyến chính-Tuyến nhánh Seongsu)
- 212 Ga Đại học Konkuk - Tuyến 7
- 216 Ga Jamsil - Tuyến 8
- 218 Ga Khu liên hợp thể thao - Tuyến 9
- 220 Ga Seolleung - Tuyến Suin–Bundang
- 222 Ga Gangnam - Tuyến Shinbundang
- 223 Ga Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul - Tuyến 3
- 226 Ga Sadang - Tuyến 4
- 230 Ga Sillim - Tuyến Sillim
- 233 Ga Daerim - Tuyến 7
- 234 Ga Sindorim - Tuyến 1 / Tuyến 2 (Ga trung chuyển Tuyến chính-Tuyến nhánh Sinjeong)
- 236 Ga Văn phòng Yeongdeungpo-gu - Tuyến 5
- 237 Ga Dangsan - Tuyến 9
- 238 Ga Hapjeong - Tuyến 6
- 239 Ga Đại học Hongik - Đường sắt sân bay / Tuyến Gyeongui–Jungang
- 243 Ga Chungjeongno - Tuyến 5
- 211-4 Ga Sinseol-dong - Tuyến 1 / Tuyến Ui-Sinseol
- 234-4 Ga Kkachisan - Tuyến 5
Vị trí Sửa đổi
- Jung-gu, Seoul: Tòa thị chính (201) ~ Sindang (206) (6/51)
- Seongdong-gu, Seoul: Sangwangsimni (207) ~ Seongsu (211), Yongdap (211-1), Sindap (211-2) (7/51)
- Dongdaemun-gu, Seoul: Yongdu (211-3) ~ Sinseol-dong (211-4) (2/51)
- Gwangjin-gu, Seoul: Đại học Konkuk (212) ~ Gangbyeon (214) (3/51)
- Songpa-gu, Seoul: Jamsillaru (215) ~ Khu liên hợp thể thao (218) (4/51)
- Gangnam-gu, Seoul: Samseong (219) ~ Gangnam (222) (4/51)
- Seocho-gu, Seoul: Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul (223) ~ Bangbae (225) (3/51)
- Dongjak-gu, Seoul: Sadang (226), Sindaebang (231) (2/51)
- Gwanak-gu, Seoul: Nakseongdae (227) ~ Sillim (230) (4/51)
- Guro-gu, Seoul: Phức hợp kỹ thuật số Guro (232) ~ Sindorim (234), Dorimcheon (234-1) (4/51)
- Yangcheon-gu, Seoul: Văn phòng Yangcheon-gu (234-2) ~ Sinjeongnegeori (234-3) (2/51)
- Gangseo-gu, Seoul: Kkachisan (234-4) (1/51)
- Yeongdeungpo-gu, Seoul: Mullae (235) ~ Dangsan (237) (3/51)
- Mapo-gu, Seoul: Hapjeong (238) ~ Ahyeon (242) (5/51)
- Seodaemun-gu, Seoul: Chungjeongno (243) (1/51)
Thay đổi người dùng Sửa đổi
Tuyến | Số người trung bình trong ngày (người/ngày) | Chú thích | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | |||
Tuyến 2 | Lên tàu | 1,403,567 | 1,413,009 | 1,437,622 | 1,424,944 | 1,441,774 | 1,442,947 | 1,451,283 | 1,469,567 | 1,512,167 | 1,528,825 | [20] |
Xuống tàu | 1,416,658 | 1,423,710 | 1,450,264 | 1,443,145 | 1,454,650 | 1,460,827 | 1,469,856 | 1,485,699 | 1,523,518 | 1,543,184 | ||
Tổng | 2,820,225 | 2,836,719 | 2,887,886 | 2,868,089 | 2,896,424 | 2,903,773 | 2,921,141 | 2,955,266 | 3,035,686 | 3,072,009 | ||
Tuyến | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | ||
Tuyến 2 | Lên tàu | 1,517,375 | 1,547,394 | 1,546,746 | 1,554,070 | 1,579,409 | 1,554,434 | 1,541,893 | 1,522,393 | 1,530,910 | 1,540,008 | |
Xuống tàu | 1,540,316 | 1,567,239 | 1,560,470 | 1,572,506 | 1,596,836 | 1,571,347 | 1,561,308 | 1,542,570 | 1,553,302 | 1,562,804 | ||
Tổng | 3,057,691 | 3,114,633 | 3,107,214 | 3,126,576 | 3,176,245 | 3,125,781 | 3,103,201 | 3,064,963 | 3,084,212 | 3,102,812 | ||
Tuyến | 2020 | |||||||||||
Tuyến 2 | Lên tàu | 1,093,425 | ||||||||||
Xuống tàu | 1,103,185 | |||||||||||
Tổng | 2,196,610 |
Số thứ tự | Tên ga | Lượng hành khách trung bình mỗi ngày (người) | Lượng hành khách năm 2022 (người) |
---|---|---|---|
1 | Gangnam | 142.195 | 51.901.212 |
2 | Jamsil | 136.406 | 49.788.038 |
3 | Đại học Hongik | 118.769 | 43.350.628 |
4 | Sillim | 107.733 | 39.322.510 |
5 | Phức hợp kỹ thuật số Guro | 101.103 | 36.902.645 |
6 | Samseong | 92.440 | 33.740.245 |
7 | Yeoksam | 88.694 | 32.373.497 |
8 | Sindorim | 88.022 | 32.128.264 |
9 | Seolleung | 87.551 | 31.956.251 |
10 | Đại học Quốc gia Seoul | 84.873 | 30.978.623 |
11 | Sadang | 74.205 | 27.084.653 |
12 | Euljiro 1(il)-ga | 72.200 | 26.353.083 |
13 | Đại học Konkuk | 70.045 | 25.566.454 |
14 | Seongsu | 67.849 | 24.764.919 |
15 | Sinchon | 65.740 | 23.995.074 |
16 | Hapjeong | 60.707 | 22.157.819 |
17 | Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul | 60.559 | 22.104.067 |
18 | Gangbyeon | 57.677 | 21.052.108 |
19 | Nakseongdae | 49.218 | 17.964.741 |
20 | Sindaebang | 46.403 | 16.937.258 |
21 | Daerim | 44.236 | 16.146.081 |
22 | Guui | 41.675 | 15.211.340 |
23 | Bongcheon | 41.245 | 15.054.315 |
24 | Ttukseom | 40.701 | 14.855.969 |
25 | Jamsilsaenae | 39.613 | 14.458.580 |
26 | Euljiro 3(sam)-ga | 39.380 | 14.373.643 |
27 | Tòa thị chính | 39.051 | 14.253.584 |
28 | Văn phòng Yeongdeungpo-gu | 38.568 | 14.077.414 |
29 | Mullae | 37.840 | 13.811.558 |
30 | Seocho | 36.899 | 13.467.993 |
31 | Dangsan | 35.273 | 12.874.637 |
32 | Bangbae | 30.922 | 11.286.788 |
33 | Wangsimni | 27.927 | 10.193.413 |
34 | Đại học Nữ sinh Ewha | 27.009 | 9.858.346 |
35 | Công viên Lịch sử & Văn hóa Dongdaemun | 26.114 | 9.531.682 |
36 | Sindang | 26.041 | 9.505.071 |
37 | Sangwangsimni | 24.963 | 9.111.256 |
38 | Jamsillaru | 24.677 | 9.007.225 |
39 | Khu liên hợp thể thao | 22.846 | 8.338.969 |
40 | Euljiro 4(sa)-ga | 22.573 | 8.239.063 |
41 | Đại học Hanyang | 19.646 | 7.170.686 |
42 | Sinjeongnegeori | 18.816 | 6.867.852 |
43 | Ahyeon | 18.423 | 6.724.372 |
44 | Chungjeongno | 17.687 | 6.455.822 |
45 | Văn phòng Yangcheon-gu | 12.562 | 4.585.151 |
46 | Sinseol-dong | 6.849 | 2.499.759 |
47 | Yongdap | 5.667 | 2.068.259 |
48 | Yongdu | 4.352 | 1.588.549 |
49 | Sindap | 3.189 | 1.163.681 |
50 | Dorimcheon | 2.460 | 897.966 |
Mở rộng Sửa đổi
Có khả năng việc mở rộng đang trong quá trình lên kế hoạch để mở rộng chi nhánh Sinjeong dài thêm 3.7 km đến Ga Gayang trên tuyến 9. Đường dẫn sẽ bao gồm một nhà ga mới được đặt tên văn phòng Gangseo-gu ở giữa Kkachisan và Gayang.[21]
Xem thêm Sửa đổi
Tham khảo Sửa đổi
- ^ http://www.exploremetro.com/blog/beijing-subway-line-10-if-you-like-it-then-you-should-have-put-a-ring-round-it
- ^ Bản mẫu:뉴스 인용
- ^ 서울특별시고시 제181호 , 1980년 5월 28일.
- ^ 서울특별시고시 제309호, 1980년 8월 28일.
- ^ 서울특별시고시 제505호, 1982년 12월 9일.
- ^ 서울특별시고시 제326호 , 1983년 6월 30일.
- ^ 서울특별시고시 제541호, 1983년 10월 17일.
- ^ 地下鐵(지하철)Ⅱ 教大(교대)앞~서울大入口(대입구)구간 개통 서울大(대)~乙支路(을지로)입구 49분 걸려 새벽 5시~밤 11시 51분까지 운행, 동아일보, 1983년 12월 17일 작성.
- ^ 서울특별시고시 제295호, 1984년 5월 18일.
- ^ 서울특별시고시 제128호, 1985년 2월 28일.
- ^ 서울특별시고시 제698호, 1985년 10월 16일.
- ^ 서울특별시고시 제2009-428호, 2009년 10월 29일.
- ^ 서울특별시고시 제2010-193호, 2010년 5월 27일.
- ^ 서울특별시고시 제2014-436호, 2014년 12월 18일.
- ^ Bản mẫu:인용
- ^ 서울특별시고시 제2019-430호, 2019년 12월 26일.
- ^ “Seoul Subway Line No. 2 Becomes Major WiFi Hotspot”. Chosun Ilbo. 24 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2012.
- ^ Murthy, Rishika (22 tháng 9 năm 2011). “Seoul's 6 coolest subway stops”. CNN Travel. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ Một tuyến kéo dài đến Ga Thành phố Quốc tế Cheongna trên Đường sắt Sân bay cũng đang được xúc tiến.
- ^ 서울교통공사 > 알림마당 > 자료실
- ^ Han, Woojin (1 tháng 2 năm 2012). “서울지하철 2호선 신정지선 연장” (Tiếng Hàn). 미래 철도 DB. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012.