Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2

Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 2 (Tiếng Hàn: 서울 지하철 2호선 Seoul Jihacheol Ihoseon , Hanja: 서울 地下鐵 2號線) là một tuyến tàu điện của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul. Đây là tuyến mà người dân Seoul sử dụng nhiều nhất, và bao gồm một vòng chính là Tuyến vòng Euljiro (47,7 km), Tuyến nhánh Seongsu nối Ga SeongsuGa Sinseol-dong (5,4 km) và Tuyến nhánh Sinjeong nối Ga SindorimGa Kkachisan (6.0 km), tổng chiều dài là 60,2 km. Tuyến vòng Euljiro là tàu điện ngầm vòng lớn thứ hai trên thế giới sau Tàu điện ngầm Bắc Kinh tuyến 10[1].

Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 2



Thông tin chung
Tiếng địa phương2호선(二號線)
I Hoseon
KiểuTàu điện ngầm
Hệ thốngTàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul
Tình trạngHoạt động
Ga đầuTuyến chính: Ga toà thị chính
(Jung-gu Seoul)
Tuyến nhánh Seongsu: Ga Seongsu
(Seongdong-gu Seoul)
Tuyến nhánh Sinjeong: Ga Sindorim
(Guro-gu Seoul)
Ga cuốiTuyến chính: Ga toà thị chính
(Jung-gu Seoul)
Tuyến nhánh Seongsu: Ga Sinseol-dong
(Dongdaemun-gu Seoul)
Tuyến nhánh Sinjeong: Ga Kkachisan
(Gangseo-gu Seoul)
Nhà ga51
Hoạt động
Hoạt động31 tháng 10 năm 1980
Sở hữuSeoul
Điều hànhTổng công ty vận tải Seoul
Trạm bảo trìDepot Gunja
Depot Sinjeong
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyếnTuyến chính: 48,8km
Tuyến nhánh Seongsu: 5,4km
Tuyến nhánh Sinjeong: 6,0km
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in) (Khổ tiêu chuẩn)
Điện khí hóaTiếp điện trên cao 1,500 V DC
Tốc độTối đa: 90 km/h (56 mph)
Thực tế: 32,5 km/h (20,2 mph)
Bản đồ hành trình

Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2
Hangul
서울 지하철 2호선
Hanja
서울 地下鐵 2號線
Romaja quốc ngữSeoul Jihacheol Ihoseon
McCune–ReischauerSŏul Chihach'ŏl Ihosŏn

Tuyến chạy theo chiều kim đồng hồ gọi là "tuyến bên trong vòng tròn" và tuyến ngược chiều kim đồng hồ gọi là "tuyến bên ngoài vòng tròn". Màu được sử dụng cho tuyến là màu Xanh lá cây

Tính đến năm 2012 , Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2 là tuyến bận rộn nhất ở Hàn Quốc, với trung bình mỗi ngày có 2.048.000 người sử dụng tuyến này, chiếm 31% tổng số hành khách đi tàu điện ngầm ở Seoul[2] Tổng công ty vận tải Seoul phụ trách tất cả các phần. Hướng di chuyển là giao thông bên tay phải.

Lịch sửSửa đổi

Tuyến 2 được xây dựng vào 1978-84 cùng với chi nhánh Seongsu (chi nhánh Sinjeong thứ hai được xây vào 1989-95). Cầu Dangsan đã được đóng cửa và tái thiết kế vào năm 1996 và mở cửa lại vào 22 tháng 11 năm 1999. Cầu dầm thép cũ đã được thay thế bằng một cây cầu bê tông dài 1,3 kilômét (0,81 mi) giữa Dangsan ở phía nam của dòng sông và Hapjeong ở bờ phía Bắc.

Ga Yongdu trên chi nhánh Seongsu (giữa ga Sindap và Sinseol) là ga đầu tiên trong hệ thống tàu điện ngầm Seoul với sân ga hoạt động có cửa kính. Tính đến 2008 sân ga có cửa tính hoạt động hầu hết trên tất cả nhà ga của Tuyến 2. Tàu mới cũng dần dần đi vào tuyến, thay thế cho tàu cũ.

Cơ sở vật chấtSửa đổi

Vào tháng 12 năm 2010 tuyến được ghi nhận là nơi tiêu thụ dữ liệu WiFi cao nhất trong vùng thủ đô Seoul. Trung bình 2,56 lần cao hơn 14 tuyến tàu điện ngầm khác có dịch vụ WiFi.[17]

Vào 2011, nhà bán lẻ Home plus mở cửa siêu thị ảo đầu tiên trên thế giới tại Ga Seolleung, nơi mà người sử dụng điện thoại thông minh có thể quét mã vạch trên bức ảnh, trên tường và cửa màn hình sân ga, của 500 mặt hàng thực phẩm, đồ dùng nhà tắm, điện tử..., giao trong ngày.[18]

Bản đồ tuyếnSửa đổi

Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 2
   
Tuyến nhánh Sinjeong (Kkachisan ~ Sindorim)
 
 
 
 
234-4 Kkachisan  
 
 
 
Kết nối vơi Tuyến 5  
 
234-3 Sinjeongnegeori
 
234-2 Văn phòng Yangcheon-gu
 
 
 
Depot Sinjeong
 
234-1 Dorimcheon
  Daerim 233
 
 
 
   
234 Sindorim  
Phức hợp kĩ thuật số Guro 232
   
235 Mullae
Sindaebang 231
 
 
 
236 Văn phòng Yeongdeungpo-gu  
  Sillim 230
 
 
 
237 Dangsan  
Bongcheon 229
     
 
 
 
Sông Hán (Cầu đường sắt Dangsan)
Đại học Quốc gia Seoul 228
     
Yeouido (Đảo)
Nakseongdae 227
     
238 Hapjeong  
  Sadang 226
     
239 Đại học Hongik    
Bangbae 225
     
240 Sinchon
Seocho 224
     
241 Đại học nữ sinh Ewha
  Đại học Giáo dục Quốc gia Seoul 223
     
242 Ahyeon
  Gangnam 222
     
243 Chungjeongno  
Yeoksam 221
     
201 Tòa thị chính (Seoul)  
  Seolleung 220
     
202 Euljiro 1(il)-ga
Samseong 219
     
203 Euljiro 3(sam)-ga  
  Khu liên hợp thể thao 218
     
204 Euljiro 4(sa)-ga  
Jamsilsaenae 217
     
205 Công viên Lịch sử & Văn hóa Dongdaemun    
  Jamsil 216
     
206 Sindang  
Jamsillaru 215
 
 
   
207 Sangwangsimni
Sông Hán (Cầu đường sắt Jamsil)
         
208 Wangsimni      
Gangbyeon 214
 
 
 
 
 
 
209 Đại học Hanyang
Guui 213
   
210 Ttukseom
  Đại học Konkuk 212
       
211 Seongsu
 
 
 
 
Tuyến nhánh Seongsu (Seongsu ~ Sinseol-dong)
 
 
 
211-1 Yongdap
 
 
 
Depot Sindap
 
 
 
 
211-2 Sindap
 
 
211-3 Yongdu
 
 
 
 
 
 
 
 
 
211-4 Sinseol-dong    
 
 
 
 
 
 
 
 
Kết nối với Tuyến 1  
(*) Đang xây dựng

GaSửa đổi

Tuyến chính (Tuyến vòng Euljiro)Sửa đổi

Số ga Tên ga Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja
201 Tòa thị chính 시청 市廳   (132) 0.0 0.0 Seoul Jung-gu
202 Euljiro 1(il)-ga (Ngân hàng Hana) 을지로입구(하나은행) 乙支路入口 0.7 0.7
203 Euljiro 3(sam)-ga (Thẻ Shinhan) 을지로3가(신한카드) 乙支路3街
(新韓카드)
  (330) 0.8 1.5
204 Euljiro 4(sa)-ga (Thẻ BC) 을지로4가(BC카드) 乙支路4街   (535) 0.6 2.1
205 Công viên Lịch sử & Văn hóa Dongdaemun 동대문역사문화공원 東大門歷史文化公園   (422)
  (536)
1.0 3.1
206 Sindang 신당 新堂   (635) 0.9 4.0
207 Sangwangsimni 상왕십리 上往十里 0.9 4.9 Seongdong-gu
208 Wangsimni (Văn phòng Seongdong-gu) 왕십리(성동구청) 往十里(城東區廳)   (540)
  (K116)
  (K210)
0.8 5.7
209 Đại học Hanyang 한양대 漢陽大 1.0 6.7
210 Ttukseom 뚝섬 뚝섬 1.1 7.8
211 Seongsu 성수 聖水   (Tuyến nhánh Seongsu) 0.8 8.6
212 Đại học Konkuk 건대입구 建大入口   (727) 1.2 9.8 Gwangjin-gu
213 Guui (Văn phòng Gwangjin-gu) 구의(광진구청) 九宜(廣津區廳) 1.6 11.4
214 Gangbyeon (Bến xe buýt Dongseoul) 강변(동서울터미널) 江邊(東서울터미널) 0.9 12.3
215 Jamsillaru 잠실나루 蠶室나루 1.8 14.1 Songpa-gu
216 Jamsil (Văn phòng Songpa-gu) 잠실(송파구청) 蠶室(松坡區廳)   (814) 1.0 15.1
217 Jamsilsaenae 잠실새내 蠶室새내 1.2 16.3
218 Khu liên hợp thể thao 종합운동장 綜合運動場   (930) 1.2 17.5
219 Samseong (World Trade Center Seoul) 삼성(무역센터) 三成(貿易센터) 1.0 18.5 Gangnam-gu
220 Seolleung 선릉 宣陵   (K215) 1.3 19.8
221 Yeoksam (Center Field) 역삼(센터필드) 驛三 1.2 21.0
222 Gangnam 강남 江南   (D07) 0.8 21.8
223 Đại học giáo dục quốc gia Seoul (Tòa án & Văn phòng Công tố viên) 교대(법원·검찰청) 敎大(法院·檢察廳)   (340) 1.2 23.0 Seocho-gu
224 Seocho 서초 瑞草 0.7 23.7
225 Bangbae (Đại học nghệ thuật Baekseok) 방배(백석예술대) 方背(白石藝術大) 1.7 25.4
226 Sadang 사당 舍堂   (433) 1.6 27.0 Dongjak-gu
227 Nakseongdae (Ganggamchan) 낙성대(강감찬) 落星垈(姜邯贊) 1.7 28.7 Gwanak-gu
228 Đại học Quốc gia Seoul (Văn phòng Gwanak-gu) 서울대입구(관악구청) 首爾大學(冠岳區廳) 1.0 29.7
229 Bongcheon 봉천 奉天 1.0 30.7
230 Sillim 신림 新林   (S408) 1.1 31.8
231 Sindaebang 신대방 新大方 1.8 33.6 Dongjak-gu
232 Phức hợp kỹ thuật Guro (Đại học Kỹ thuật Wonkwang) 구로디지털단지(원광디지털대) 九老디지털團地 1.1 34.7 Guro-gu
233 Daerim (Văn phòng Guro-gu) 대림(구로구청) 大林(九老區廳)   (744) 1.1 35.8
234 Sindorim 신도림 新道林   (140)
  (Tuyến nhánh Sinjeong)
1.8 37.6
235 Mullae 문래 文來 1.2 38.8 Yeongdeungpo-gu
236 Văn phòng Yeongdeungpo-gu 영등포구청 永登浦區廳   (523) 0.9 39.7
237 Dangsan 당산 堂山   (913) 1.1 40.8
238 Hapjeong (Holt Children Services Inc.) 합정(홀트아동복지회) 合井   (622) 2.0 42.8 Mapo-gu
239 Đại học Hongik 홍대입구 弘大入口   (A03)
  (K314)
1.1 43.9
240 Sinchon 신촌(지하) 新村 1.3 45.2
241 Đại học nữ sinh Ewha 이대 梨大 0.8 46.0
242 Ahyeon (Đại học Nghệ thuật Chugye) 아현(추계예술대) 阿峴 0.9 46.9
243 Chungjeongno (Đại học Kyonggi) 충정로(경기대입구) 忠正路(京畿大入口)   (531) 0.8 47.7 Seodaemun-gu
201 Tòa thị chính 시청 市廳   (132) 1.1 48.8 Jung-gu

Tuyến nhánh SeongsuSửa đổi

Số ga Tên ga Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja
211 Seongsu 성수 聖水   (Tuyến chính) --- 0.0 Seoul Seongdong-gu
211-1 Yongdap 용답 龍踏 2.3 2.3
211-2 Sindap 신답 新踏 1.0 3.3
211-3 Yongdu (Văn phòng Dongdaemun-gu) 용두(동대문구청) 龍頭(東大門區廳) 0.9 4.2 Dongdaemun-gu
211-4 Sinseol-dong 신설동 新設洞   (126)
  (S122)
1.2 5.4

Tuyến nhánh SinjeongSửa đổi

Số ga Tên ga Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja
234 Sindorim 신도림 新道林   (140)
  (Tuyến chính)
--- 0.0 Seoul Guro-gu
234-1 Dorimcheon 도림천 道林川 1.0 1.0
234-2 Văn phòng Yangcheon-gu 양천구청 陽川區廳 1.7 2.7 Yangcheon-gu
234-3 Sinjeongnegeori 신정네거리 新亭네거리 1.9 4.6
234-4 Kkachisan 까치산 까치山   (518) 1.4 6.0 Gangseo-gu

Thay đổi người dùngSửa đổi

Tuyến Số người trung bình trong ngày (người/ngày) Chú thích
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tuyến 2 Lên tàu 1,403,567 1,413,009 1,437,622 1,424,944 1,441,774 1,442,947 1,451,283 1,469,567 1,512,167 1,528,825 [19]
Xuống tàu 1,416,658 1,423,710 1,450,264 1,443,145 1,454,650 1,460,827 1,469,856 1,485,699 1,523,518 1,543,184
Tổng 2,820,225 2,836,719 2,887,886 2,868,089 2,896,424 2,903,773 2,921,141 2,955,266 3,035,686 3,072,009
Tuyến Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tuyến 2 Lên tàu 1,517,375 1,547,394 1,546,746 1,554,070 1,579,409 1,554,434 1,541,893 1,522,393 1,530,910 1,540,008
Xuống tàu 1,540,316 1,567,239 1,560,470 1,572,506 1,596,836 1,571,347 1,561,308 1,542,570 1,553,302 1,562,804
Tổng 3,057,691 3,114,633 3,107,214 3,126,576 3,176,245 3,125,781 3,103,201 3,064,963 3,084,212 3,102,812
Tuyến Năm 2020
Tuyến 2 Lên tàu 1,093,425
Xuống tàu 1,103,185
Tổng 2,196,610

Mở rộngSửa đổi

Có khả năng việc mở rộng đang trong quá trình lên kế hoạch để mở rộng chi nhánh Sinjeong dài thêm 3.7 km đến Ga Gayang trên tuyến 9. Đường dẫn sẽ bao gồm một nhà ga mới được đặt tên văn phòng Gangseo-gu ở giữa Kkachisan và Gayang.[20]

Xem thêmSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ http://www.exploremetro.com/blog/beijing-subway-line-10-if-you-like-it-then-you-should-have-put-a-ring-round-it
  2. ^ Bản mẫu:뉴스 인용
  3. ^ 서울특별시고시 제181호 , 1980년 5월 28일.
  4. ^ 서울특별시고시 제309호, 1980년 8월 28일.
  5. ^ 서울특별시고시 제505호, 1982년 12월 9일.
  6. ^ 서울특별시고시 제326호 , 1983년 6월 30일.
  7. ^ 서울특별시고시 제541호, 1983년 10월 17일.
  8. ^ 地下鐵(지하철)Ⅱ 教大(교대)앞~서울大入口(대입구)구간 개통 서울大(대)~乙支路(을지로)입구 49분 걸려 새벽 5시~밤 11시 51분까지 운행, 동아일보, 1983년 12월 17일 작성.
  9. ^ 서울특별시고시 제295호, 1984년 5월 18일.
  10. ^ 서울특별시고시 제128호, 1985년 2월 28일.
  11. ^ 서울특별시고시 제698호, 1985년 10월 16일.
  12. ^ 서울특별시고시 제2009-428호, 2009년 10월 29일.
  13. ^ 서울특별시고시 제2010-193호, 2010년 5월 27일.
  14. ^ 서울특별시고시 제2014-436호, 2014년 12월 18일.
  15. ^ Bản mẫu:인용
  16. ^ 서울특별시고시 제2019-430호, 2019년 12월 26일.
  17. ^ “Seoul Subway Line No. 2 Becomes Major WiFi Hotspot”. Chosun Ilbo. 24 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2012.
  18. ^ Murthy, Rishika (22 tháng 9 năm 2011). “Seoul's 6 coolest subway stops”. CNN Travel. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
  19. ^ 서울교통공사 > 알림마당 > 자료실
  20. ^ Han, Woojin (1 tháng 2 năm 2012). “서울지하철 2호선 신정지선 연장” (Tiếng Hàn). 미래 철도 DB. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012.

Liên kếtSửa đổi