Cantopop
Cantopop (tiếng Trung: 粵語流行音樂; Việt bính: Jyut jyu lau hang jam ngok; Hán-Việt: Việt ngữ lưu hành âm nhạc) là tên gọi thân mật cho "nhạc đại chúng tiếng Quảng Đông". Đôi khi Cantopop được dùng để chỉ HK-pop, rút ngắn từ cụm từ tiếng Anh "Hong Kong popular music" (nhạc đại chúng Hồng Kông). Nó được phân loại như là một nhánh của nhạc pop tiếng Hoa nằm trong C-pop. Cantopop không chỉ mang ảnh hưởng từ các hình thức khác của âm nhạc Trung Quốc mà còn từ phong cách quốc tế, bao gồm nhạc jazz, rock and roll, R&B, nhạc điện tử, nhạc pop phương Tây cùng các thể loại âm nhạc khác. Các ca khúc Cantopop hầu như luôn được thể hiện bằng tiếng Quảng Đông. Tự hào với một lượng fan hâm mộ đa quốc gia, đặc biệt là ở các quốc gia Đông Nam Á như Ma-lai-xi-a, Xinh-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan và ở tỉnh Quảng Đông của Trung Quốc đại lục, tuy nhiên Hồng Kông vẫn duy trì vị thế là trung tâm quan trọng nhất của thể loại âm nhạc này.[1]
Lịch sử
sửaThập niên 1980: Thời hoàng kim của dòng nhạc Cantopop
sửaTrong suốt thập kỷ 80, dòng nhạc Cantopop cất cánh bay lên đỉnh cao với các nghệ sĩ, nhà sản xuất và công ty thu âm hoạt động một cách nhịp nhàng, trơn tru. Các ngôi sao Cantopop như Mai Diễm Phương, Trương Quốc Vinh, Lâm Tử Tường, Đàm Vịnh Lân, Diệp Thiến Văn, Trần Tuệ Nhàn, Lâm Ức Liên, Trần Bách Cường và Trương Học Hữu nhanh chóng trở thành những cái tên trong cùng một nhà. Ngành công nghiệp âm nhạc đã sử dụng các ca khúc Cantopop trong các bộ phim truyền hình lẫn điện ảnh, với một vài bài trong số những bản thu nổi tiếng nhất đến từ những bộ phim như Anh hùng bản sắc (英雄本色). Các nhà tài trợ và công ty thu âm bắt đầu thích nghi với ý tưởng về các bản hợp đồng sinh lời và những bản ký tên trị giá hàng triệu đô la. Ngoài ra còn có các ca khúc tiếng Nhật được viết lại lời bằng tiếng Quảng Đông.
Nữ ca sĩ Hoa ngữ thành công nhất lúc bấy giờ, "Nữ hoàng Mandopop" Đặng Lệ Quân cũng lấn sân sang dòng nhạc Cantopop. Cô đã gặt hái được thành công về mặt thương mại với những bản hit tiếng Quảng dưới trướng công ty PolyGram vào quãng đầu thập niên 1980. Ngoài ra còn có nữ ca sĩ Chân Thục Thi là một gương mặt tiêu biểu đến từ Ma Cao.
Trong những năm 1980 đã diễn ra làn sóng thứ hai của "cơn sốt ban nhạc" (làn sóng thứ nhất diễn ra vào những năm 1960-1970 vốn chịu ảnh hưởng lớn từ hiện tượng Beatlemania trên quy mô toàn cầu lúc bấy giờ). Giới trẻ thì cho rằng việc thành lập các ban nhạc thời điểm đó là vô cùng hợp thời. Nhiều ban nhạc mới nổi lên như Lotus của Hứa Quan Kiệt, The Wynners và Teddy Robin and the Playboys (Teddy Robin và những tay chơi).
Thập niên 1990: Kỷ nguyên Tứ Đại Thiên Vương
sửaVào đầu những năm 1990, các ngôi sao Cantopop như Đàm Vịnh Lân, Trương Quốc Vinh, Hứa Quan Kiệt, Trần Tuệ Nhàn, nhà sáng tác Cố Gia Huy và nhiều nhân vật khác đều rút lui khỏi ánh hào quang sân khấu, hoặc không thì cũng thu hẹp phạm vi hoạt động của mình. Nữ ca sĩ Trần Tuệ Nhàn thì rời Hồng Kông để theo đuổi việc học tại ngôi trường Đại học Syracuse nước Mỹ, trong khi những người còn lại rời Hồng Kông giữa bối cảnh bất ổn xung quanh Sự kiện Thiên An Môn năm 1989 và sắp tới là sự kiện trao trả Hồng Kông từ tay Anh Quốc trở về dưới quyền quản lý của Trung Quốc năm 1997.
Trong suốt thập niên 90, bộ sậu "Tứ Đại Thiên Vương" (四大天王), bao gồm Trương Học Hữu, Lưu Đức Hoa, Quách Phú Thành và Lê Minh đã chi phối cả nền âm nhạc và phủ sóng trên các mặt báo, tạp chí, truyền hình, quảng cáo và điện ảnh.[2][3] Các tài năng mới như ban nhạc Beyond, nhóm Thảo Manh, Lý Khắc Cần, Diệp Thiến Văn, Châu Huệ Mẫn, Bành Linh, Trần Tuệ Lâm, Trịnh Tú Văn và Vương Phi cũng nổi lên làm thế đối trọng. Tuy nhiên, do những tranh cãi về hợp đồng với công ty giải trí PolyGram mà Lý Khắc Cần mãi không bao giờ có thể trở thành nghệ sĩ trực thuộc hãng, thay vào vị trí đó là Trương Học Hữu và Lê Minh vốn thuộc cùng hãng thu âm.
Sự kiện chuyển giao chủ quyền đã tạo ra một bầu không khí đầy gian truân, thử thách về phương diện văn hóa đối với ngành công nghiệp âm nhạc. Sự thiết lập Luật Cơ bản Hồng Kông cũng như các pháp lệnh quy định về ngôn ngữ đã khiến cho việc áp dụng tiếng Quan thoại là không thể tránh được.[4]
Thập niên 2000: Kỷ nguyên mới
sửaTại thời điểm chuyển giao giữa hai thế kỷ, tiếng Quảng Đông vẫn đóng vai trò thống trị nền âm nhạc Hoa ngữ.[5] Sự ra đi của hai ngôi sao Trương Quốc Vinh và Mai Diễm Phương vào năm 2003 đã làm rung chuyển cả ngành công nghiệp âm nhạc. Thời kỳ chuyển giao còn diễn ra với nhiều nghệ sĩ nổi lên ở hải ngoại như Tạ Đình Phong và Lý Mân đã được khán giả ghi nhận. Kết quả là dòng nhạc Cantopop không còn bị giới hạn trong phạm vi Hồng Kông nữa mà đã dần trở thành một phần của trào lưu âm nhạc ở quy mô lớn hơn. Thời kỳ này cũng rộ lên phiên bản thứ 2 của Tứ Đại Thiên Vương gồm Châu Hoa Kiện, Thành Long, Lý Tông Thịnh và Hoàng Diệu Minh.
Năm 2005, Cantopop bước vào giai đoạn thăng hoa. Các hãng giải trí lớn thâu tóm thị trường Hồng Kông bao gồm: Gold Typhoon Music Entertainment (EMI, Gold Label), Universal Music Group, East Asia Entertainment và hãng thu âm Amusic, cũng như là Emperor Entertainment Group. Một vài trong số những nghệ sĩ thành công nhất của giai đoạn này có thể kể đến: Mạch Tuấn Long, Dung Tổ Nhi, nhóm Twins, Trần Dịch Tấn, Dương Thiên Hoa, Cổ Cự Cơ, Ôn Triệu Luân, Vệ Lan và Trương Vệ Kiện.
Kỷ nguyên mới cũng chứng kiến sự bùng nổ các nhóm/ban nhạc như at17, Soler, Sun Boy'z, HotCha, Mr và RubberBand. Nhiều nghệ sĩ như Đặng Lệ Hân, Ngô Vũ Phi, Quan Trí Bân và Lý Uẩn cuối cùng sau đó đã tách ra hoạt động riêng.
Thập kỷ này còn được mệnh danh là kỷ nguyên "ca sĩ của dân" (giản thể: 亲民歌星; phồn thể: 親民歌星; Hán-Việt: thân dân ca tinh) bởi hầu hết các nghệ sĩ đều được phổ biến với công chúng, trái ngược với thập niên 1990 khi mà những ca sĩ "tên tuổi lớn" (tiếng Trung: 大牌歌星; Hán-Việt: đại bài ca tinh) của thời kỳ trước dường như đều rất khó để tiếp cận.[6]
Ảnh hưởng tại Việt Nam
sửaCơn sốt phim truyền hình Hồng Kông (đặc biệt là phim của đài TVB) trên khắp Đông và Đông Nam Á vào những năm 1975 - 1990 đã giúp phổ biến dòng nhạc C-pop nhẹ nhàng, trữ tình (bao gồm cả Cantopop và Mandopop) ở thị trường Việt Nam, tạo nên phong trào "nhạc Hoa lời Việt" trong giới nghệ sĩ.[7][8] Những năm cuối thập niên 1990 và đầu thập niên 2000, Lam Trường, Đan Trường cùng các ca sĩ Việt gốc Hoa như Sỹ Ben, Mộng Na, Tú Linh, Tú Châu, Cảnh Hàn và Nguyễn Đức hay bộ đôi Chàng trai Bắc Kinh Minh Thuận, Nhật Hào là những ca sĩ chuyển thể dòng nhạc Cantopop thành công nhất tại thị trường Việt Nam còn tại thị trường hải ngoại có Andy Quách và Don Hồ thể hiện các ca khúc nhạc Hoa. Đây cũng là thời kỳ hoàng kim của dòng nhạc Hoa lời Việt, vốn từ tứ ca Tứ đại Thiên Vương của Hồng Kông thể hiện rất thành công. Một số ca khúc phim TVB kinh điển được phổ lời Việt bởi Tuấn Đạt & Lucia Kim Chi như Tuyết Sơn Phi Hồ, Lục Tiểu Phụng hay Thần điêu đại hiệp cũng rất nổi tiếng.
1975 - 1999
sửaGiai đoạn này có nhiều ca khúc nhạc Cantopop được các ca sĩ nổi tiếng V-pop lúc bấy giờ hát lại hoặc phối lại bằng tiếng Việt như:
STT | Tên gốc bài hát tiếng Quảng Đông (Việt bính[9] + tiếng Việt) | Tên tiếng Anh | Người thể hiện | Năm phát hành | quốc gia phát hành | Tên bài hát phiên bản Việt Nam |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 總算為情認真過 Zung Syun Wai Cing Jing Zan Gwo (Xem Như Đã Từng Hết Lòng Yêu) | Trịnh Tú Văn | 1993 | Hồng Kông | Tình Em Ngọn Nến - Mỹ Tâm | |
2 | 一切也願意 Jat1 Cit3 Jaa5 Jyun6 Ji3 (Mọi Thứ Đều Sẵn Sàng) | Quan Thục Di | 1991 | Hồng Kông |
| |
3 | 一世一次戀愛 Jat Sai Jat Ci Lyun Ngoi (Một Đời Chỉ Yêu Một Người) | Lương Hán Văn | 1994 | Hồng Kông | Cuộc Tình Cay Đắng - Đan Trường | |
4 | 醉 Zeoi3 (Say) | Quảng Mỹ Vân | 1987 | Hồng Kông |
| |
5 | 難兄難弟 Naan Hing Naan Dai (Nan Huynh Nan Đệ) (nhạc phim Huynh đệ song hành) | La Gia Lương, Ngô Trấn Vũ, Tuyên Huyên, Trương Khả Di | 1997 | Hồng Kông | Người Cùng Cảnh Ngộ - Lam Trường, Cẩm Ly | |
6 | 暗里着迷 Ngam Leoi Zyu Mai (Âm Thầm Mê Mẩn) | Lưu Đức Hoa | 1993 | Hồng Kông |
| |
7 | 上海灘 Soeng Hoi Taan (Bến Thượng Hải) (nhạc phim Bến Thượng Hải) | Shanghai Bund | Diệp Lệ Nghi (葉麗儀) | 1983 | Hồng Kông |
|
8 | 舊夢不須記 Gau Mung Bat Seoi Gei (Cửu Mộng Bất Tư Ký) | Lôi An Na | 1981 | Hồng Kông | Tình Xưa Nghĩa Cũ 2 - Jimmy Nguyễn | |
9 | 相识也是缘分 Soeng1 Sik1 Jaa5 Si6 Jyun4 Fan1 (Quen Nhau Là Duyên Số) | Trương Đức Lan | 1981 | Hồng Kông | Duyên Phận Chúng Mình - Tú Linh | |
10 | 雨中的恋人们 Jyu Zung Dik Lyun Jan Mun (Cuộc Tình Trong Cơn Mưa) | Hoàng Khải Cần | 1992 | Hồng Kông |
| |
11 | 封鎖我一生 Fung Soh Ngoh Yat Saang (Phong Tỏa Cuộc Đời) | Vương Kiệt | 1992 | Hồng Kông | Tâm Hồn Xao Động - Đan Trường | |
12 | 財神到 Choi San Dou (Thần Tài Đến) | Hứa Quan Kiệt | 1978 | Hồng Kông | Thần Tài Đến - Lương Bích Hữu | |
13 | 非男非女 Fei Nan Fei Nu (Không Phải Nam Chẳng Phải Nữ) | Non Classifiable Gender | Trịnh Tú Văn | 1997 | Hồng Kông |
|
14 | 一起走过的日子 Yat Hei Jau Gwoh Dik Yat Ji (Tháng Ngày Bên Nhau) | Lưu Đức Hoa | 1991 | Hồng Kông | Tình Nhạt Phai - Lâm Nhật Tiến | |
15 | 情系半生 Cing Hai Bun Saang (Tình Ràng Buộc Nửa Đời) | Trương Học Hữu | 1994 | Hồng Kông |
| |
16 | 等你回来 Dang Nei Wui Loi (Chờ Em Quay Về) | Trương Học Hữu | 1993 | Hồng Kông |
| |
17 | 笑看風雲 Siu3 Hon3 Fung1 Wan4 (Cười Ngắm Gió Mây) (nhạc phim Bản năng) | Trịnh Thiếu Thu | 1994 | Hồng Kông |
| |
18 | 只因你伤心 Zek Jan Ni Soeng Sam (Đau Thương Chỉ Vì Em) | Vu Khải Hiền | 1997 | Hồng Kông |
| |
19 | 離開以後 Lei Hoi Ji Hau (Sau Khi Chia Tay) | Trương Học Hữu | 1995 | Hồng Kông |
| |
20 | 再見亦是淚 Zoi Gin Jik Si Loi (Chia Tay Trong Nước Mắt) | Đàm Vịnh Lân | 1994 | Hồng Kông |
| |
21 | 自作多情 Zi Zok Do Cing (Tự Tác Đa Tình) | Châu Huệ Mẫn | 1993 | Hồng Kông | ||
22 | 難得有情人 Naan Dak Hau Cing Jan (Khó Có Người Tình Như Mình Muốn) | Happy Are Those in Love | Quan Thục Di | 1989 | Hồng Kông |
|
23 | 一生何求? Yaat Sang Ho Kau (Một Đời Cầu Mong Gì?) (nhạc phim Nghĩa bất dung tình) | Trần Bách Cường | 1989 | Hồng Kông | Ngồi Đây Vẫn Mong Đợi - Jimmy Nguyễn | |
24 | 雙星情歌 Seung Sing Cing Go (Bản Tình Ca Của 2 Ngôi Sao) | Hứa Quan Kiệt | 1979 | Hồng Kông | Qua Rồi Giấc Mơ - Nguyễn Đức, Tú Linh | |
25 | 我來自廣州 Ngo Loi Ji Gwong Jau (Tôi Từ Quảng Châu Tới) | Đặng Thụy Hà (邓瑞霞) | 1990 | Hồng Kông | Tôi Đến Từ Quảng Châu - Nguyễn Đức, Tú Linh | |
26 | 千千阙歌 Cin Cin Kyut Go (Thiên Thiên Khuyết Ca) | Trần Tuệ Nhàn | 1989 | Hồng Kông | Tan Vỡ - Cẩm Ly | |
27 | 心声共鸣 Sam Seng Gung Min (Tiếng Lòng Động Cảm) | Lưu Đức Hoa | 1995 | Hồng Kông |
| |
28 | 月半小夜曲 Jyut Bun Siu Je Kuk (Dạ Khúc Đêm Trăng) | Lý Khắc Cần | 1987 | Hồng Kông | Dạ Khúc Nửa Vầng Trăng - Thanh Thảo | |
29 | 祝新歲 Zuk San Seoi (Chúc Tuổi Mới) | Trương Vệ Kiện | 1993 | Hồng Kông | Chúc Mùa Xuân - Nguyễn Đức, Hà Phương | |
30 | 投入生命 Tau Jap Saang Ming (Tiến Nhập Sinh Mệnh) (nhạc phim Lò võ Thiếu Lâm) | Ôn Triệu Luân | 1993 | Hồng Kông | Chí Anh Hùng - Lâm Chí Khanh | |
31 | 一生何價 Yat Saang Ho Kaa (Giá Trị Cuộc Sống Là Gì) (nhạc phim Lò võ Thiếu Lâm) | Ôn Triệu Luân | 1993 | Hồng Kông |
| |
32 | 祝福你 Zuk Fuk Nei (Chúc Phúc Cho Bạn) | Trần Anh Lệ (陈英丽), Kiều Hoa (乔华) | 1994 | Hồng Kông | Chúc Tết - Tú Châu, Cảnh Hàn | |
33 | 風的季節 Fung1 dik1 gwai3 zit3 (Mùa Của Cơn Gió) | Từ Tiểu Phụng | 1981 | Hồng Kông | Mùa Của Gió - Tú Linh | |
34 | 不裝飾你的夢 Bat Zong Sik Nei Dik Mung (Không Tô Điểm Giấc Mộng Của Em) | Thái Quốc Quyền | 1985 | Hồng Kông |
| |
35 | 那有一天不想你 Naa Yau Yat Tin Bat Soeng Nei (Có Một Ngày Không Nhớ Em) | Lê Minh | 1994 | Hồng Kông |
| |
36 | 痛哭 Tung Huk (Khóc Đau) | Quách Phú Thành | 1995 | Hồng Kông |
| |
37 | 一人有一個夢想 Yat Yan Yau Yat Go Mung Soeng (Mỗi Người Một Giấc Mơ) | Dream About You | Lê Thụy Ân | 1993 | Hồng Kông |
|
38 | 我等到花儿也谢了 Ngo5 Dang2 Dou3 Faa1 Ji4 Jaa5 Ze6 Liu5 (Đợi Đến Hoa Cũng Tàn) | Wait Until Flowers Wither | Trương Học Hữu | 1994 | Hồng Kông |
|
39 | 唇語道早安 Seon4 Jyu5 Dou6 Zou2 Ngon1 (Chào Buổi Sáng Đôi Môi) | Vương Hinh Bình | 1993 | Hồng Kông | Vòng Tay Một Thuở - Ngọc Hương | |
40 | 插曲 Caap Kuk (Xen Kẽ) | Trịnh Tú Văn | 1999 | Hồng Kông |
| |
41 | 分手总要在雨天 Fan Sau Zung Jiu Zoi Jyu Tin (Chia Tay Vẫn Luôn Vào Ngày Mưa) | Trương Học Hữu | 1992 | Hồng Kông | Chia Tay Trong Mưa - Lam Trường | |
42 | 风里密码 Fung Leoi Mat Maa (Mật Mã Trong Gió) | Quách Phú Thành | 1998 | Hồng Kông |
| |
43 | 红叶舞秋山 Hung4 Jip6 Mou5 Cau1 Saan1 (Hồng Diệp Vũ Thu Sơn) (nhạc phim Xuất vị giang hồ) | Trương Học Hữu | 1992 | Hồng Kông | Kiếp Phong Trần - Lâm Hùng | |
44 | 夢中情人 Mung6 Zung1 Cing4 Jan4 (Người Tình Trong Mộng) | Quảng Mỹ Vân | 1991 | Hồng Kông | Nắng Lên Rồi - Lưu Bích | |
45 | 没名字的歌, 无名字的你 Mut6 Ming4 Zi6 Dik1 Go1, Mou4 Ming4 Zi6 Dik1 Nei5 (Bài Ca Không Tên, Em Không Tên) | Lê Minh | 1995 | Hồng Kông | Hát Cho Tình Yêu Đầu - Nguyên Vũ | |
46 | 飘雪 Piu Syut (Phiêu Tuyết) | Trần Tuệ Nhàn | 1992 | Hồng Kông | Mưa Tuyết - Hoàng Châu | |
47 | 痴情意外 Ci Cing Ji Ngoi (Tai Nạn Mê Đắm) | Trần Tuệ Nhàn | 1986 | Hồng Kông | Biển Thắm - Tô Chấn Phong | |
48 | 谁人知? Seoi Jan Ci? (Ai Biết Được?) | Lưu Đức Hoa | 1994 | Hồng Kông | Nào Ai Biết? - Lam Trường | |
49 | 深秋的黎明 Sam Cau Dik Lai Ming (Bình Minh Của Mùa Thu) | Lê Minh | 1993 | Hồng Kông | Bình Minh Mùa Thu - Lam Trường | |
50 | 太爱你 Tai Ngoi Nei (Quá Yêu Em) | I Love You So | Quách Phú Thành | 1998 | Hồng Kông | Anh Vẫn Yêu Em - Đan Trường |
51 | 天各一方 Tin Gok Yat Fong (Mỗi Người Mỗi Hướng) | Lưu Đức Hoa | 1995 | Hồng Kông | Nhớ Em - Lam Trường | |
52 | 分飛燕 Fan1 Fei1 Jin3 (Én Bay Đi) | Trần Hạo Đức, Phương Y Kỳ | 1982 | Hồng Kông | Én Ly Biệt - Tú Linh | |
53 | 一场朋友 Jat1 Coeng4 Pang4 Jau5 (Một Người Bạn) | Hứa Mỹ Tịnh (許美靜) | 1998 | Singapore | Những Chiều Cô Đơn - Minh Tuyết | |
54 | 離別太陽西沉時 Lei4 Bit6 Taai3 Joeng4 Sai1 Cam4 Si4 (Khi Mặt Trời Lặn) | Lưu Tiểu Huệ (刘小慧) | 1993 | Hồng Kông | Ly Biệt Khi Hoàng Hôn - Tú Linh | |
55 | 天涯凝望 - Tin1 Ngaai4 Jing4 Mong6 (Vì Anh Vẫn Sống) | Quách Phú Thành | 1994 | Hồng Kông |
| |
56 | 深深深 Sam1 Sam1 Sam1 (Sâu Thẳm) | Lý Khắc Cần | 1989 | Hồng Kông | Sao Nỡ Đành Quên - Lý Hải | |
57 | 一件錯事 Yat Gin Co Si (Một Điều Sai Lầm) | Đỗ Đức Vỹ | 1995 | Hồng Kông | Gọi Nhau Trong Đêm - Minh Thuận | |
58 | 独家试唱 Duk Gaa Si Coeng (Độc Ca Thí Xướng) | Trịnh Tú Văn | 1996 | Hồng Kông | Xin Đừng Xa Anh - Nguyên Vũ | |
59 | 念亲恩 Nim Can Jan (Nhớ Ơn Đấng Sinh Thành) | Trần Bách Cường | 1996 | Hồng Kông | Ơn Cha Mẹ - Nguyễn Đức | |
60 | 一天一天等下去 Yat Thin Yat Thin Dang2 Haa6 Heoi3 (Từng Ngày Từng Ngày Ngóng Đợi Em) | Ngô Kỳ Long | 1994 | Hồng Kông | Chờ Em Từng Ngày - Minh Thuận | |
61 | 弊家伙 Bai6 Kaa1 Fo2 (Đồ Tồi Tệ) | Trương Vệ Kiện | 1995 | Hồng Kông | Kẻ Cắp Trái Tim - Lâm Chí Khanh | |
62 | 舊情綿綿 Gao Ching Man Man (Tình Cũ Không Phai) | 1993 | Hồng Kông | Một Thuở Yêu Người - Andy Quách | ||
63 | 癡心的廢墟 Ci1 Sam1 Dik1 Fai3 Heoi1 (Tàn Tích Mê Đắm) | Đàm Vịnh Lân | 1987 | Hồng Kông |
| |
64 | I Love You, OK? | Lê Minh | 1992 | Hồng Kông | I Love You, OK? - Minh Thuận, Nhật Hào | |
65 | 爱的呼唤 Ngoi3 Dik1 Fu1 Wun6 (Tiếng Gọi Tình Yêu) | Quách Phú Thành | 1997 | Hồng Kông | Chiều Trên Sân Ga - Lưu Bích | |
66 | 愛你這樣傻 Ngoi3 Nei5 Ze5 Joeng6 So4 (Yêu Anh Thật Ngốc) | Lê Thụy Ân | 1993 | Hồng Kông | Tình Như Cánh Sao - Julie Quang | |
67 | 朋友 Pang4 Jau5 (Bằng Hữu) | Friend Of Mine | Đàm Vịnh Lân | 1985 | Hồng Kông |
|
68 | 我來自北京 Ngo5 Loi4 Zi6 Bak1 Ging1 (Anh Đến Từ Bắc Kinh) | Lê Minh | 1992 | Hồng Kông | Chàng Trai Bắc Kinh - Minh Thuận, Nhật Hào | |
69 | 情人Happy Birthday Cing4 Jan4 Happy Birthday (Chúc Mừng Sinh Nhật Người Tình) | Lưu Đức Hoa | 1993 | Hồng Kông |
| |
70 | 我愛 ICHIBAN Ngo Ngoi ICHIBAN (Tôi yêu Ichiban) | I Love Ichiban | Lê Minh | 1992 | Hồng Kông | Ichiban - Minh Thuận, Nhật Hào |
71 | 婚紗背後 Fan Saa Bui Hau (Phía Sau Váy Cưới) (nhạc phim Triệu phú lưu manh) | Từ Tiểu Phụng | 1986 | Hồng Kông | Hình Bóng Áo Cưới - Nhật Hào | |
72 | 堆积情感 Deoi1 Zik1 Cing4 Gam2 (Tình Cảm Chất Đống) | Quảng Mỹ Vân | 1986 | Hồng Kông | Xin Đến Trong Giấc Mộng - Lam Trường | |
73 | 只有情永在 Zi2 Jau5 Cing4 Wing5 Zoi6 (Chỉ Có Tình Yêu Mãi Tồn Tại) | Trương Học Hữu, Quảng Mỹ Vân | 1986 | Hồng Kông |
| |
74 | 哪裡的天空不下雨 Naa5 Leoi5 Dik1 Tin1 Hung1 Bat1 Haa6 Jyu5 (Bầu Trời Nào Mà Không Có Mưa) | 黄凯芹 (Huỳnh Khải Cần), 梁雁翎 (Lương Nhạn Linh) | 1993 | Hồng Kông | Hạnh Phúc Bay Xa - Đan Trường, Cẩm Ly | |
75 | 思念 Si1 Nim6 (Nhớ Nhung) | Trịnh Tú Văn | 1990 | Hồng Kông | Nỗi Sầu Chưa Vơi - Minh Tuyết | |
76 | 用愛將心偷 Jung6 Ngoi3 Zoeng3 Sam1 Tau1 (Dùng Tình Yêu Đánh Cắp Trái Tim) (nhạc phim Vua bịp 1 / Thiên vương chi vương) | Uông Minh Thuyên | 1980 | Hồng Kông |
| |
77 | 何日再相見 Ho Jat Zoi Soeng Gin (Ngày Nào Còn Gặp Lại) (nhạc phim Thần điêu đại hiệp 1983) | Trương Đức Lan | 1983 | Hồng Kông | ||
78 | 忘记他 Mong Gei Taa (Hãy Quên Anh Ấy) | Forget About Him | Đặng Lệ Quân | 1980 | Hồng Kông | |
79 | 寧願一個人 Ning4 Jyun6 Jat1 Go3 Yan4 (Thà Một Mình Đơn Côi) | Tô Hữu Bằng | 1989 | Hồng Kông |
| |
80 | 今生未了緣 Gam Sang Mei Liu Jyun (Kiếp Này Tình Không Đổi) | Hà Gia Kính | 1982 | Hồng Kông | Tình Ngàn Năm - Cẩm Ly, Vân Quang Long | |
81 | 回首 Wui4 Sau2 (Quay Đầu) | Lý Khắc Cần | 1994 | Hồng Kông |
| |
82 | 友情歲月 Jau5 cing4 seoi3 jyut6 (Tháng Năm Hữu Tình) | Trịnh Y Kiện | 1996 | Hồng Kông | Sống Chết Có Nhau - Jimmii Nguyễn | |
83 | 愛不完 Ngoi3 Bat1 Jyun4 (Yêu Không Hết) | Lưu Đức Hoa | 1991 | Hồng Kông |
| |
84 | 一臉紅霞 Jat1 Lim5 Hung4 Haa4 (Khuôn Mặt Hồng Hào) | Within You'll Remain | Từ Tiểu Phụng | 1992 | Hồng Kông | Còn Lại Nhớ Thương - Minh Tuyết |
85 | 非一般愛火 Fei1 Yat1 Bun1 Ngoi3 Fo2 (Tình Yêu Như Một Lần Cháy Bỏng) | Trịnh Tú Văn, Hứa Chí An | 1992 | Hồng Kông | Tình Yêu Chắp Cánh - Phương Thanh, Lam Trường | |
86 | 向全世界說愛你 Hoeng3 Cyun4 Sai3 Saai3 Jyut3 Ngoi3 Nei5 (Nói Yêu Em Với Cả Thế Giới) | Hứa Chí An | 1994 | Hồng Kông | Lời Tình Trong Đêm - Lam Trường | |
87 | 花花加年華 Faa1 Faa1 Gaa1 Nin4 Waa4 (Hoa Hoa Gia Niên Hoa) | Trương Học Hữu | 1993 | Hồng Kông | Hoa Xuân - Lam Trường | |
88 | 其實我忘不了你 Kei4 Sat6 Ngo5 Mong4 Bat1 Liu5 Nei5 (Thực Sự Không Thể Quên Em) | Ôn Triệu Luân | 1994 | Hồng Kông | Không Thể Quên Em - Lam Trường | |
89 | 非常夏日 Fei1 Soeng4 Haa6 Jat6 (Mùa Hè Phi Thường) | Trương Học Hữu, Vương Phi | 1994 | Hồng Kông | Hạ Hồng - Lynda Trang Đài, Tommy Ngô | |
90 | 海阔天空 Hoi Fut Tin Hung (Biển Rộng Trời Cao) | Sky | Beyond | 1993 | Hồng Kông | Sống Trong Chờ Mong - Vĩnh Thuyên Kim |
91 | 愛得比你深 Ngoi Dak1 Bei2 Nei5 Sam1 (Yêu Sâu Đậm Hơn Em) | Trương Học Hữu | 1992 | Hồng Kông | Chỉ Tại Vì Em - Lâm Chí Khanh | |
92 | 初恋情人 Co1 Lyun2 Cing4 Jan4 (Mối Tình Đầu) | Lưu Tiểu Huệ (刘小慧) | 1991 | Hồng Kông |
| |
93 | 雨季不再來 Jyu5 Gwai3 Bat1 Zoi3 Loi4 (Mùa Mưa Không Quay Về) | Lê Thụy Ân | 1992 | Hồng Kông |
| |
94 | 男兒當自強 Naam Ji Dong Zi Koeng (Nam Nhi Đương Tự Cường) (nhạc phim Hoàng Phi Hồng 1991) | Mr Strong Man | Lâm Tử Tường | 1991 | Hồng Kông | Hoàng Phi Hồng - Cảnh Hàn |
95 | 夜机 Je6 Gei1 (Chuyến Bay Đêm) | Trần Tuệ Nhàn | 1989 | Hồng Kông | Hạnh Phúc Nơi Nào - Ngọc Lan | |
96 | 艳阳 Jim6 Joeng4 (Cảnh Sắc Tươi Đẹp) (nhạc phim Ngày mai trời lại sáng) | Trần Tú Vân (陳秀雯) | 1996 | Hồng Kông |
| |
97 | 雨夜的浪漫 Jyu5 Je6 Dik1 Long6 Maan6 (Đêm Mưa Lãng Mạn) | Đàm Vịnh Lân | 1985 | Hồng Kông |
| |
98 | 無奈 Mou4 Noi6 (Bất Đắc Dĩ) | Từ Tiểu Phụng | 1997 | Hồng Kông |
| |
99 | 從頭做起 Cung4 Tau4 Zou6 Hei2 (Làm Lại Từ Đầu) | Châu Huệ Mẫn, Hà Gia Kính | 1994 | Hồng Kông | Làm Lại Từ Đầu - Sỹ Ben | |
100 | 讓一切隨風 Joeng6 Jat1 Cit3 Ceoi4 Fung1 (Cuốn Mọi Thứ Bay Theo Gió) | Chung Trấn Đào (鍾鎮濤) | 1987 | Hồng Kông | Theo Gió Bay Đi - Sỹ Ben | |
101 | 月兒灣灣照九州 Jyut6 Ji4 Waan1 Waan1 Ziu3 Gau2 Zau1 (Trăng Rạng Rỡ Ở Cửu Châu) | Trần Thông Linh (陳松伶) | 1990 | Hồng Kông | Trăng Sáng Cửu Châu - Tú Linh | |
102 | 梦中天使 Mung6 Zung1 Tin1 Sai2 (Thiên Sứ Trong Mộng) | Đường Vi Kỳ | 1992 | Hồng Kông | Ước Hẹn - Thiên Kim | |
103 | 歸來吧 Gwai1 Loi4 Baa1 (Trở Về Thôi) | Trần Tuệ Nhàn | 1992 | Hồng Kông |
| |
104 | 從不放棄 Cung4 Bat1 Fong3 Hei3 (Chưa Từng Từ Bỏ) (nhạc phim Thiên địa nam nhi) | Trịnh Thiếu Thu | 1996 | Hồng Kông |
| |
105 | 梁祝 Loeng Zuk (Lương Chúc) (Nhạc phim Lương Sơn Bá, Chúc Anh Đài 1994) | Ngô Kỳ Long | 1994 | Đài Loan | Sầu Cung Oán - Ngọc Huyền, Sỹ Ben | |
106 | Mưa Trên Sông Ngân - Tú Linh, Sỹ Ben | |||||
107 | 如果今生不能和你一起 Jyu4 Gwo2 Gam1 Saang1 Bat1 Nang4 Wo4 Nei5 Jat1 Hei2 (Nếu Chúng Ta Không Bên Nhau Trọn Đời) | Quách Phú Thành | 1994 | Hồng Kông |
| |
108 | 歲月無情 Seoi Jyut Mou Cing (Năm Tháng Vô Tình) (nhạc phim Đại Thời Đại) | Trịnh Thiếu Thu | 1992 | Hồng Kông | Tình Dậy Sóng - Ngọc Huệ | |
109 | 絲絲記憶 Si1 Si1 Gei3 Jik1 (Sợi Tơ Ký Ức) | Trương Học Hữu | 1990 | Hồng Kông | Ký Ức - Sỹ Ben | |
110 | 似水流年 Ci5 Seoi2 Lau4 Nin4 (Tựa Thủy Lưu Niên) | Mai Diễm Phương | 1984 | Hồng Kông | Như Nước Lưu Chuyển - Sỹ Ben | |
111 | 紗籠女郎 Saa1 Lung4 Neoi5 Long4 (Cô Gái Xà Rông) | Mai Diễm Phương | 1985 | Hồng Kông |
| |
112 | 晚秋 Maan5 Cau1 (Thu Muộn) | Hoàng Khải Cần | 1992 | Hồng Kông | Đêm Thu - Sỹ Ben | |
113 | 信自己 Seon3 Zi6 Gei2 (Tin Vào Bản Thân) | Trust Yourself | Đỗ Đức Vỹ, Diệp Tịnh Văn | 1991 | Hồng Kông | Tự Tin - Sỹ Ben, Tú Linh |
114 | 暗戀你 Ngam3 Lyun2 Nei5 (Yêu Thầm Em) | Trương Học Hữu | 1992 | Hồng Kông | Yêu Thầm - Sỹ Ben, Nhật Hào | |
115 | 愛情陷阱 Ngoi3 Cing4 Ham6 Zing6 (Cạm Bẫy Ái Tình) | Love Trap | Đàm Vịnh Lân | 1986 | Hồng Kông | Cạm Bẫy Tình Yêu - Minh Thuận, Sỹ Ben |
116 | 留下我美梦 Lau4 Haa6 Ngo5 Mei5 Mung6 (Từ Bỏ Giấc Mơ Tôi) (nhạc phim Lục Tiểu Phụng 1986) | Chân Ni | 1986 | Ma Cao | Lục Tiểu Phụng - Sỹ Ben | |
117 | 仍是深爱你 Jing4 Si6 Sam1 Ngoi3 Nei5 (Dù Thế Nào Vẫn Yêu Em Sâu Sắc) | Ôn Triệu Luân | 1993 | Hồng Kông | Đành Chia Tay Vậy - Sỹ Ben | |
118 | 強 Koeng4 (Mạnh Mẽ) | Strong | Quách Phú Thành | 1995 | Hồng Kông | Ta Bay Theo Tháng Năm - Sỹ Ben |
119 | 情感的禁區 Cing4 Gam2 Dik1 Gam3 Keoi1 (Vùng Cấm Của Tình Yêu) | Lưu Đức Hoa | 1987 | Hồng Kông | Bảng Cấm Tình Yêu - Sỹ Ben | |
120 | 餓狼傳說 Ngo6 Long4 Cyun4 Syut3 (Truyền Thuyết Sói Đói) | Born To Be Wild | Trương Học Hữu | 1994 | Hồng Kông |
|
121 | 地球本色 Dei6 Kau4 Bun2 Sik1 (Bản Sắc Địa Cầu) | Đàm Vịnh Lân | 1991 | Hồng Kông | Bản Sắc Hành Tinh - Sỹ Ben | |
122 | 倩影 Sin6 Jin2 (Bóng Tối) | Thái Phong Hoa | 1981 | Hồng Kông | Ngợi Ca Tình Yêu - Sỹ Ben, Tú Linh | |
123 | 现代爱情故事 Jin6 Doi6 Ngoi3 Cing4 Gu3 Si6 (Tình Yêu Thời Hiện Đại) | Hứa Thu Di, Trương Trí Lâm | 1992 | Hồng Kông | Gợi Buồn - Sỹ Ben, Ngọc Huyền | |
124 | 红烛泪 Hung4 Zuk1 Leoi6 (Hồng Chúc Lệ) | Liễu Ảnh Hồng | 1978 | Hồng Kông | Hồng Chúc Lệ - Vũ Linh, Ngọc Huyền, Chí Linh, Phượng Mai | |
125 | 聽風的歌 Ting3 Fung1 Dik1 Go1 (Bài Ca Của Gió) | Quách Phú Thành | 1996 | Hồng Kông |
| |
126 | 停不了的爱 Ting4 Bat1 Liu5 Dik1 Ngoi3 (Tình Yêu Không Thể Ngăn Cản) (nhạc phim Tình yêu vĩnh cửu) | Unstoppable Love | Lôi An Na, Bành Kiện Tân (彭健新) | 1984 | Hồng Kông | Lời Biển Gọi - Khánh Hà, Tô Chấn Phong |
127 | 做个木头人 Zou6 Go3 Muk6 Tau4 Jan4 (Là Một Người Gỗ) | Lôi An Na | 1982 | Hồng Kông | Môi Tím - Ngọc Lan | |
128 | 風風雨雨 Fung1 Fung1 Jyu5 Jyu5 (Gió Gió Mưa Mưa) | Lưu Đức Hoa | 1994 | Hồng Kông | Quán Vắng Một Mình - Anh Tú | |
129 | 狂野之城 Kong4 Je5 Zi1 Sing4 (Thành Phố Cuồng Say) | Quách Phú Thành | 1994 | Hồng Kông |
| |
130 | 一辈子温柔 Jat1 Bui3 Zi2 Wan1 Jau4 (Mãi Mãi Dịu Dàng) | Diệp Tịnh Văn | 1986 | Hồng Kông | Sao Anh Chẳng Đến - Minh Tuyết, Tú Châu | |
131 | 日本娃娃 Yat Bun Wa Wa (Búp Bê Nhật Bản) | Japanese Doll | Hứa Quan Kiệt | 1985 | Hồng Kông | Bóng Đêm - Ngọc Huệ |
132 | 情未了 Cing4 Mei6 Liu5 (Tình Miên Man) | Châu Huệ Mẫn, Hoàng Khải Cần (黄凯芹) | 1991 | Hồng Kông | Yêu Một Chiều Nắng Phai - Thanh Thủy, Hoàng Nam | |
133 | 天若有情 Tin1 Joek6 Jau5 Cing4 (Thiên Nhược Hữu Tình) (nhạc phim Thiên nhược hữu tình) | Tomorrow Will Come | Viên Phụng Anh (袁凤英) | 1990 | Hồng Kông |
|
134 | 小島風雲 Siu2 Dou2 Fung1 Wan4 (Đảo Và Gió Mây) | Quảng Mỹ Vân | 1986 | Hồng Kông | ||
135 | 心中有爱 Sam1 Zung1 Jau5 Ngoi3 (Tình Yêu Trong Trái Tim) | Quảng Mỹ Vân | 1989 | Hồng Kông | Nụ Hôn Dưới Mưa - Ngọc Lan | |
136 | 夜風鈴 Je6 Fung1 Ling4 (Chuông Gió Đêm) | Bành Linh (彭羚) | 1996 | Hồng Kông | Sầu Dĩ Vãng (Cơn Sầu Dĩ Vãng) - Thúy Hằng | |
137 | 夜來夜去 Je6 Loi4 Je6 Heoi3 (Đêm Đêm) | Quảng Mỹ Vân | 1989 | Hồng Kông | Khi Tình Đã Xa - Ngọc Lan | |
138 | 逝去的诺言 Sai6 Heoi3 Dik1 Nok6 Jin4 (Lời Hứa Đã Mất) | Trần Tuệ Nhàn | 1984 | Hồng Kông | ||
139 | 一起真的不易 Jat1 Hei2 Zan1 Dik1 Bat1 Ji6 (Rất Khó Để Gần Bên Em) | Tô Vĩnh Khang (蘇永康), Thang Bảo Như (湯寶如) | 1995 | Hồng Kông | Xin Một Lần Thôi - Lam Trường, Cẩm Ly | |
140 | 活色生香 Wut6 Sik1 Saang1 Hoeng1 (Huơng Thơm Đậm Đà) | Lâm Tử Tường | 1981 | Hồng Kông | Vào Mộng - Ninh Cát Loan Châu | |
141 | 1993 | Hồng Kông | Dòng Sông Tuổi Thơ - Xuân Mai | |||
142 | 只有你不知道 Zi2 Jau5 Nei5 Bat1 Zi1 Dou6 (Chỉ Có Em Không Biết) | Trương Học Hữu | 1994 | Hồng Kông |
| |
143 | 再不想擁有他 Zoi3 Bat1 Soeng2 Jung2 Jau5 Taa1 (Tôi Không Muốn Có Anh Ấy Nữa) | Chân Ni | 1985 | Ma Cao | Một Mình - Tú Linh, Minh Thuận, Sỹ Ben | |
144 | 似是故人来 Ci5 Si6 Gu3 Jan4 Loi4 (Có Vẻ Như Những Người Bạn Cũ Đến) | Mai Diễm Phương | 1991 | Hồng Kông |
| |
145 | 面對面 Min6 Deoi3 Min6 (Mặt Đối Mặt) | Face To Face | Diệp Tịnh Văn | 1989 | Hồng Kông | Sân Khấu Buồn - Ngọc Lan |
146 | 別假裝捨不得 Bit6 Gaa3 Zong1 Se2 Bat1 Dak1 (Đừng Giả Vờ Miễn Cưỡng) | Quảng Mỹ Vân | 1991 | Hồng Kông |
| |
147 | 對不起, 我愛你 Deoi3 Bat1 Hei2, Ngo5 Ngoi3 Nei5 (Xin Lỗi, Anh Yêu Em) | Sorry, I Love You | Lê Minh | 1991 | Hồng Kông |
|
148 | 我應該 Ngo5 Jing3 Goi1 (Anh Nên) | Trương Học Hữu | 1999 | Hồng Kông |
| |
149 | 可知我想他 Ho2 Zi1 Ngo5 Soeng2 Taa1 (Tôi Biết Tôi Nhớ Anh Ấy) | Châu Huệ Mẫn | 1990 | Hồng Kông | Buồn Giăng Lối Đêm - Tú Quyên | |
150 | 愛情 Ngoi Ching (Ái Tình) | Lê Thụy Ân | 1995 | Hồng Kông | Thu Mộng - Mimi Lê | |
151 | 理想對象 Lei5 Soeng2 Deoi3 Zoeng6 (Người Tình Lý Tưởng) | Trịnh Tú Văn | 1998 | Hồng Kông | ||
152 | 罢不来 Baa6 Bat1 Loi4 (Không Thể Dừng Lại) | Bành Linh (彭羚) | 1998 | Hồng Kông |
| |
153 | 如夢初醒 Jyu4 Mung6 Co1 Sing2 (Như Tỉnh Cơn Mê) | Bành Linh (彭羚) | 1995 | Hồng Kông |
| |
154 | 去吧 Heoi3 Baa1 (Đi) | Trần Tuệ Nhàn | 1987 | Hồng Kông | Vẫn Có Anh Trong Đời - Thanh Hà | |
155 | 發熱發亮 Faat3 Jit6 Faat3 Loeng6 (Phát Nhiệt Phát Sáng) | Trịnh Tú Văn | 1995 | Hồng Kông | Sống Trong Phút Giây - Tú Quyên, Nguyễn Thắng | |
156 | 感情的分禮 Gam Cing Dik Fan Lai (Cảm Xúc Của Sự Phân Ly) | Châu Huệ Mẫn | 1994 | Hồng Kông | Hoàng Hôn Tím - Julie Quang | |
157 | 卿卿我我 Hing1 Hing1 Ngo5 Ngo5 (Yêu Rất Nhiều) | Diệp Ngọc Khanh | 1992 | Hồng Kông | Yêu Dấu Đừng Xa - Lưu Bích | |
158 | 情爱几多哀 Cing Ngoi Gei Do Oi (Tình Yêu Buồn Làm Sao) (nhạc phim Thiên Long Bát Bộ 1982) | Quan Chính Kiệt | 1982 | Hồng Kông | Đời Phù Du (Vua Bịp) - Đình Văn, Sỹ Ben | |
159 | 情深緣淺 Cing Sam Jyun Cin (Tình Sâu Duyên Cạn) | Hoàng Khải Cần | 1990 | Hồng Kông | Cơn Gió Mùa Đông - Khánh Đăng | |
160 | 解情还须系情人 Gaai2 Cing4 Waan4 Seoi1 Hai6 Cing4 Jan4 (Để Giải Quyết Mối Quan Hệ Phải Là Người Yêu) | Hoàng Khải Cần | 1992 | Hồng Kông | Con Tim Mồ Côi - Khánh Đăng | |
161 | 情是那麼笨 Cing Si Naa Mo Ban (Tình Yêu Thật Ngu Ngốc) | Love Is That Foolish | Lưu Đức Hoa | 1992 | Hồng Kông | Khúc Vu Quy Buồn - Thanh Hà |
162 | 為何仍是我一人 Wai Ho Ying Si Ngo Jat Jan (Tại Sao Tôi Vẫn Cô Đơn?) | Quách Phú Thành | 1994 | Hồng Kông | Giấc Mơ Phai - Chung Tử Lưu | |
163 | 怎麼捨得你? Zam Mo Se Dak Nei? (Làm Sao Có Thể Nhớ Em?) | Trương Học Hữu | 1997 | Hồng Kông | Điều Ấy Đã Đến - Lưu Bích | |
164 | 長流不息 Coeng Lau Bat Sik (Chảy Mãi Không Ngừng) | Lê Thụy Ân, Trương Học Hữu | 1992 | Hồng Kông |
| |
165 | 玻璃窗的愛 Bo Lei Coeng Dik Ngoi (Cửa Kính Tình Yêu) | Trần Tuệ Nhàn | 1984 | Hồng Kông | Khao Khát Tình Anh - Ngọc Huệ | |
166 | Tequila一杯 Tequila Yat Bui (Một Ly Tequila) | A Glass of Tequila | Trịnh Tú Văn | 1995 | Hồng Kông | Tình Đầu Đắng Cay - Loan Châu |
167 | 難忘你這夜心情 Naan Mong Nei Ze Je Sam Cing (Tôi Sẽ Không Bao Giờ Quên Trái Tim Em Đêm Nay) | Trần Hiểu Đông | 1995 | Hồng Kông | Khúc Thu Ca - Lưu Bích | |
168 | 愛的熱淚 Ngoi Dik Jit Loi (Giọt Nước Mắt Ái Tình) | Tưởng Lệ Bình, Lôi An Na | 1985 | Hồng Kông | Yêu Thương Còn Mãi - Khánh Hà | |
169 | 烈燄紅唇 Lit Jim Hung Seon (Làn Môi Nồng Cháy) | Sexy Red Lips | Mai Diễm Phương | 1987 | Hồng Kông | Môi Đỏ - Dalena |
170 | 月下戀人 Jyut Ha Lyun Jan (Tình Nhân Dưới Ánh Trăng) | Đàm Vịnh Lân, Quan Thục Di | 1990 | Hồng Kông | Mộng Ảo - Dalena, Don Hồ | |
171 | So Sad | Thảo Manh, Quan Thục Di | 1992 | Hồng Kông | Thung Lũng Mùa Đông - Don Hồ, Ngọc Huệ | |
172 | 不安全感 Bat Ngon Cyun Gam (Cảm Giác Bất An) | Thảo Manh | 1995 | Hồng Kông | Biển Buồn - Dalena, Don Hồ | |
173 | 有問題 Jau Man Tai (Có Một Câu Hỏi) | Trịnh Tú Văn | 1998 | Hồng Kông | Mùa Thu Không Lá - Lilian | |
174 | 祝大家好過 Zuk Daai Gaa Hou Gwo (Chúc Mọi Người có Một Khoảng Thời Gian Vui Vẻ) | Trịnh Tú Văn | 1998 | Hồng Kông | Một Mai Mình Xa Nhau - Lilian | |
175 | 落葉季節 Lok Jip Gwai Zit (Mùa Lá Rơi) | Uy Lợi (威利) | 1989 | Hồng Kông | Tình Yêu Xuống Đời - Anh Tú | |
176 | 你是我今生唯一傳奇 Nei Si Ngo Gam Saang Wai (Em Là Huyền Thoại Duy Nhất Đời Anh) | Trương Học Hữu | 1992 | Hồng Kông | Tiếng Yêu Dĩ Vãng - Anh Tú | |
177 | 烟雨楼台 Jin Jyu Lau Toi (Mưa Phùn Góc Sân) (nhạc phim Tân Bao Thanh Thiên 1995) | Điền Nhụy Ni | 1995 | Hồng Kông | Hãy Xem Như Một Giấc Mơ - Tú Quyên | |
178 | 愛定你一個 Ngoi Ding Nei Jat Go (Chỉ Yêu Duy Nhất Anh) | Chân Ni | 1983 | Ma Cao | Tình Say Mê - Ý Nhi | |
179 | 夜了 Je Liu (Đêm Ấy) | Thảo Manh | 1992 | Hồng Kông | Tình Lá Bay - Loan Châu | |
180 | 原来是你最可爱 Jyun Loi Si Nei Zeoi Ho Ngoi (Hóa Ra Em Dễ Thương Nhất) | Lưu Đức Hoa | 1993 | Hồng Kông | Màu Tóc Rối - Tô Chấn Phong | |
181 | 愛的替身 Ngoi Dik Tai San (Thay Thế Cho Tình Yêu) | Đàm Vịnh Lân | 1984 | Hồng Kông | Tình Yêu Thầm Kín - Ý Nhi | |
182 | 東山飄雨西山晴 Tung San Piu Jyu Sai Saan Cing (Đông Sơn Mưa Phùn, Tây Sơn Trong Xanh) | When Easterly Showers Fall On The Sunny West | Đặng Lệ Quân | 1983 | Hồng Kông | Nhạt Nắng - Thanh Thủy |
183 | 英雄出少年 Jing Hung Ceot Siu Nin (Anh Hùng Xuất Thiếu Niên) (nhạc phim Thiếu Lâm xuất anh hùng 1981) | The Young Heroes Of Shaolin | Quan Chính Kiệt | 1981 | Hồng Kông | Anh Hùng Xuất Thiếu Niên - Tuấn Đạt |
184 | 情濃半生 Cing4 Nung4 Bun3 Saang1 (Tình Nửa Đời Người) | Thang Bảo Như (湯寶如), Trương Học Hữu | 1993 | Hồng Kông |
| |
185 | 願你清楚我的心 Jyun6 Nei5 Cing1 Co2 Ngo5 Dik1 Sam1 (Mong Em Giải Tỏa Trái Tim Anh) | Lê Minh | 1993 | Hồng Kông | Những Ngày Vắng Em - Tú Linh, Sỹ Ben | |
186 | 是個真我 Si Co Zan Ngo (Thực Sự Chính Là Tôi) | Quách Phú Thành | 1994 | Hồng Kông | Tâm Sự - Lam Trường | |
187 | 仍是會喜歡你 Jing Si Wui Hei Fun Nei (Vẫn Là Sẽ Thích Em) | Trương Học Hữu | 1989 | Hồng Kông | Vườn Hồng Vắng Anh - Lâm Thuý Vân | |
188 | 夢姬 Mung Gei (Mộng Cơ) | Mai Diễm Phương | 1991 | Hồng Kông | Thu Xa - Mỹ Lan | |
189 | 皇后大道東 Wong Hau Daai Dou Dung (Hoàng Hậu Đại Đạo Đông) | Queen's Road East | Tưởng Chí Quang, La Thái Hữu | 1991 | Hồng Kông Đài Loan |
Phố Vui Đêm Nay - Sơn Tuyền |
190 | 今年勝舊年 Gam Nin Sing Gau Nin (Năm Nay Hơn Năm Trước) | Lưu Phụng Bình (劉鳳屏) | 1984 | Hồng Kông | Đón Nàng Xuân - Tuấn Đạt | |
191 | 唱支新歌賀新年 Soeng Zi San Go Ho San Nin (Cùng Hát Lên Bài Ca Năm Mới) | Lưu Phụng Bình (劉鳳屏) | 1984 | Hồng Kông | Khúc Hát Mừng Xuân - Lucia Kim Chi | |
192 | 財神福星照住你 Coi San Fuk Sing Ziu Zuk Nei (Thần Tài Và Sự Giàu Có Sẽ Chúc Phúc Bạn) | Lưu Quân Nhi | 1989 | Malaysia | Vui Chúc Xuân - Tuấn Đạt, Lucia Kim Chi | |
193 | 京華春夢 Ging Waa Ceon Mung (nhạc phim Kinh Hoa Xuân Mộng) | Yesterday's Glitter | Uông Minh Thuyên | 1980 | Hồng Kông | Kinh Hoa Xuân Mộng - Lucia Kim Chi |
194 | 鐵血丹心 Tit Hyut Daan Sam (Thiết Huyết Đan Tâm) (nhạc phim Anh hùng xạ điêu 1983) | La Văn, Chân Ni | 1983 | Hồng Kông | ||
195 | 忘盡心中情 Mong Zeon Sa Zung Cing (Quên Đi Tình Trong Tim) (nhạc phim Tô Khất Nhi 1982) | Diệp Chấn Đường (葉振棠) | 1982 | Hồng Kông | Tửu Quyền Tô Khất Nhi - Kim Anh | |
196 | 烽火飛花 Fung Fo Fei Faa (Tình Trong Khói Lửa) (nhạc phim Tình loạn ly trong khói lửa) | In Love And War | Trịnh Thiếu Thu | 1981 | Hồng Kông | Tình Loạn Ly Trong Khói Lửa - Kim Anh |
197 | 雪山飛狐 Suet San Fei Wu (Tuyết Sơn Phi Hồ) (nhạc phim Tuyết sơn phi hồ 1985) | Flying Fox of Snowy Mountain | Lữ Phương, Quan Cúc Anh | 1985 | Hồng Kông | Tuyết Sơn Phi Hồ - Tuấn Đạt, Lucia Kim Chi |
198 | 年初一 Nin Co Jat (Ngày Đầu Năm) | Dân ca Quảng Đông | 1983 | Hồng Kông | Ngày Đầu Năm - Tú Linh | |
199 | 世間始終你好 Sai Kan Chi Chung Nei Ho (Thế Gian Chỉ Có Người Là Tốt) (nhạc phim Anh hùng xạ điêu 1983) | La Văn, Chân Ni | 1983 | Hồng Kông | ||
200 | 劍伴誰在 Gim Bun Seoi Zoi (Kiếm Ở Bên Ai) (nhạc phim Ỷ Thiên Đồ Long Ký 1986) | Lương Triều Vỹ, Mai Diễm Phương | 1986 | Hồng Kông | Đồ Long Ỷ Thiên Kiếm - Vũ Linh | |
201 | 神話情話 San Wa Ching Wa (Thần Thoại Tình Thoại) (nhạc phim Thần điêu đại hiệp 1995) | Châu Hoa Kiện, Tề Dự | 1995 | Hồng Kông | Thiên Hạ Hữu Tình Nhân - Juky San | |
202 | 愛你痛到不知痛 Ngoi Nei Ngoi Tou Bat Chi Tung (Yêu Em Yêu Đến Nao Lòng) (nhạc phim Tuyết sơn phi hồ 1999) | Trương Học Hữu | 1999 | Hồng Kông | Tuyết Sơn Phi Hồ - Lam Trường | |
203 | 笑傲江湖 Siu Ngo Kong Woo (Tiếu Ngạo Giang Hồ) (nhạc phim Tiếu ngạo giang hồ 1984) | The Smiling, Proud Wanderer | Diệp Lệ Nghi (葉麗儀), Diệp Chấn Đường (葉振棠) | 1984 | Hồng Kông |
|
204 | 今生无悔 Gam Saang Mou Fui (Đời Không Hối Tiếc) (nhạc phim Tiêu điểm gãy) | Vương Kiệt | 1991 | Hồng Kông |
| |
205 | 等你到白頭 Tang Nei Tou Pak Tau (Chờ Em Đến Bạc Đầu) (nhạc phim Chuyện tình cô gái tóc bạc) | Vu Khải Hiền, Bành Linh (彭羚) | 1995 | Hồng Kông | Chờ Nhau Đến Bạc Đầu - Lucia Kim Chi, Tuấn Đạt | |
206 | 我這樣愛你 Ngo5 Ze5 Joeng6 Ngoi3 Nei5 (Anh Yêu Em Rất Nhiều) | I Love You So Much | Lê Minh | 1998 | Hồng Kông | Xa Rồi Tình Yêu Tuổi Thơ! - Lương Tùng Quang |
207 | 今晚夜 Gam1 Maan5 Je6 (Tối Nay) | Trần Khiết Linh (陳潔靈) | 1982 | Hồng Kông |
| |
208 | 愛你多過愛他 Ngoi3 Nei5 Do1 Gwo3 Ngoi3 Taa1 (Yêu Anh Hơn Anh Ấy) | Châu Huệ Mẫn | 1992 | Hồng Kông | Khi Yêu Sẽ Thấy - Julie Quang | |
209 | 留住秋色 Lau4 Zyu6 Cau1 Sik1 (Lưu Giữ Sắc Thu) | Châu Huệ Mẫn, Trương Học Hữu | 1993 | Hồng Kông | Thiên Đàng Yêu Đương - Tú Linh, Nguyễn Đức | |
210 | 蒙塵情歌 Mung4 Can4 Cing4 Go1 (Tình Ca Bụi Bặm) | Lữ Phương | 1995 | Hồng Kông | Tình Đầu Là Tình Cuối - Ngọc Huệ | |
211 | 故地濃情 Gu3 Dei6 Nung4 Cing4 (Thâm Tình Chốn Cũ) (nhạc phim Mối tình nồng thắm) | Hà Gia Kính | 1994 | Hồng Kông | Mối Tình Nồng Thắm - Huy Vũ | |
212 | 给你留念 Kap1 Nei5 Lau4 Mim6 (Giữ Em Trong Tâm Trí) | Hoàng Khải Cần | 1990 | Hồng Kông |
| |
213 | 爱情来的时候 Ngoi3 Cing4 Loi4 Dik1 Si4 Hau6 (Khi Tình Yêu Đến) | Vu Khải Hiền, Dương Thái Ni | 1994 | Hồng Kông | Khi Tình Yêu Đến - Lam Trường, Cẩm Ly | |
214 | 逃避你 Tou4 Bei6 Nei5 (Thoát Khỏi Anh) | Dung Tổ Nhi | 1999 | Hồng Kông | Dấu Yêu Tàn Phai - Hoàng Châu | |
215 | 人間有情 Jan4 Gaan1 Jau5 Cing4 (Nhân Gian Hữu Tình) | Chân Ni | 1989 | Ma Cao | Tình Mộng (Gợi Tình) - Nhật Hạ | |
216 | 當愛變成習慣 Dong1 Ngoi3 Bin3 Sing4 Zaap6 Gwaan3 (Khi Tình Yêu Trở Thành Thói Quen) | When Love Becomes a Habit | Trương Học Hữu | 1994 | Hồng Kông | Tình Yêu Muôn Thuở - Minh Thuận |
217 | 印象 Jan3 Zoeng6 (Ấn Tượng) (nhạc phim Bảo vệ siêu phàm) | Hứa Quan Kiệt | 1981 | Hồng Kông | Ấn Tượng - Tú Linh | |
218 | 暖些 Nyun Se (Ấm Áp) | Bành Gia Lệ | 1995 | Hồng Kông | Tìm Một Ánh Sao - Ngọc Hương | |
219 | 這個冬天不太冷 Ze Go Dung Tin Bat Tai Lang (Trời Đông Chẳng Lạnh Giá) | A Warm Winter | Trương Học Hữu | 1994 | Hồng Kông | Rừng Chiều - Lương Tùng Quang |
220 | 少女心曲 Siu Neoi Sam Kuk (Tâm Khúc Thiếu Nữ) | Vương Hinh Bình | 1984 | Hồng Kông | Cơn Đau Ngàn Xưa - Ngọc Hương | |
221 | 该走的时候 Goi Zau Dik Si Hau (Đến Lúc Phải Chia Ly) | Lưu Đức Hoa | 1993 | Hồng Kông | Sầu Cô Đơn - Tú Quyên | |
222 | 半夢半醒 Bun3 Mung6 Bun3 Sing2 (Nửa Tỉnh Nửa Mơ) | Đàm Vịnh Lân | 1988 | Hồng Kông | Tình Là Nắng Ban Mai - Tuấn Anh | |
223 | 情人的婚紗 Cing Yan Dik Fan Saa (Váy Cưới Của Tình Nhân) | Lover's Wedding Dress | Lý Khắc Cần | 1994 | Hồng Kông | Vòng Tay Kỷ Niệm - Ngọc Thúy, Huy Tâm |
224 | 情海 Cing Hoi (Biển Tình) | Huỳnh Khải Cần | 1992 | Hồng Kông | Nếu Còn Yêu - Hoàng Nam | |
225 | 仍是會喜歡你 Jing Si Wui Hei Fun Nei (Vẫn Sẽ Là Thích Em) | Trương Học Hữu | 1992 | Hồng Kông | Vườn Hồng Vắng Anh - Lâm Thuý Vân | |
226 | 我冷傲,但我是暖流 Ngo5 Laang5 Ngou6, Daan6 Ngo5 Si6 Nyun5 Lau4 (Tôi Lạnh Lùng, Kiêu Ngạo Nhưng Tôi Ấm Áp) | La Văn | 1989 | Hồng Kông | Together - Hương Thơ | |
227 | 哭泣游戲 Huk Jap Jau Hei (Trò Chơi Tiếng Khóc) | Trịnh Tú Văn | 1998 | Hồng Kông | Lời Thầm Cám Ơn - Tú Quyên | |
228 | 你是我的夢 Nei Si Ngo Dik Mong (Em Là Giấc Mộng Của Anh) | Lưu Đức Hoa | 1993 | Hồng Kông |
| |
229 | 难得是今晚 Naan4 Dak1 Si6 Gam1 Maan5 (Đêm Nay Thật Hiếm Có) | Diệp Tịnh Văn | 1997 | Hồng Kông | Những Bước Chân Hoang - Ngọc Huệ | |
230 | X派對 X Paai3 Deoi3 (Bữa Tiệc X) | X Party | Trịnh Tú Văn | 1996 | Hồng Kông | Đừng Chạy Trốn Tình Yêu - Ngọc Thúy |
Những năm 2000-nay
sửa- Danh sách này không đầy đủ, bạn cũng có thể giúp mở rộng danh sách.
Thời kỳ 2004 - 2008 chứng kiến sự bùng nổ của dòng phim thần tượng Đài Loan tại thị trường châu Á, kéo theo đó là sự phổ biến dòng nhạc tình cảm lãng mạn, dễ thương kiểu C-pop (đặc biệt là Mandopop).[10]
Ngoài ra còn có một số bài nhạc Cantopop cũng được các ca sĩ nổi tiếng V-pop lúc bấy giờ hát lại hoặc phối lại bằng tiếng Việt như:
STT | Tên gốc bài hát tiếng Quảng Đông (Việt bính[9] + tiếng Việt) | Tên tiếng Anh | Người thể hiện | Năm phát hành | Quốc gia phát hành | Tên bài hát phiên bản Việt Nam |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 女校男生 Neoi Haau Naam Saang (Trường Nữ Học Sinh Nam) | Girls' School, Male Student | Twins | 2001 | Hồng Kông | Tình Bạn - Nhóm Mây Trắng |
2 | 下一站天后 Haa Jat Zaam Tin Hau (Trạm Kế Tiếp... Thiên Hậu) | Next Station, Tin Hau | Twins | 2003 | Hồng Kông | Gọi Mãi Tên Anh - Thùy Chi |
3 | Proud of You (bài hát quảng cáo cho khu bất động sản Hoằng Cảnh Đài ở Tây Cửu Long) | Phùng Hy Dư | 2003 | Hồng Kông | Valentine Của Tôi - Nhóm Thiên Trường - Địa Hải | |
4 | 我的驕傲 Ngo Dik Giu Ngou (Niềm Tự Hào Của Tôi) | My Pride | Dung Tổ Nhi | 2003 | Hồng Kông | Nụ Hôn Mùa Đông - Bảo Thy, Vương Khang, nhóm 2B |
5 | 雙失情人節 Soeng Sat Cing Jan Zit (Mất Cả Hai Vào Lễ Tình Nhân) | Twins | 2004 | Hồng Kông | Nụ Hôn Trong Mưa - Đông Nhi | |
6 | 夏日倾情 Ha Yat King Cing (Mùa Hè Nồng Nhiệt) | Lê Minh | 2005 | Hồng Kông | ||
7 | 好好戀愛 Hou Hou Lyun Ngoi (Yêu Nhau Cho Tốt) | Phương Lực Thân ft. Đặng Lệ Hân | 2008 | Hồng Kông | Vịt Con Online - Hoàng AXN, Sơn Ca | |
8 | 大浪漫主義 Daai Long Maan Zyu Ji (Chủ Nghĩa Lãng Mạn Lớn) | Twins | 2002 | Hồng Kông | Từ Hôm Đó - Nhóm H.A.T | |
9 | Get Out | Jill Vệ Thi | 2006 | Hồng Kông | Get Out - Bảo Thy | |
10 | 心淡 Sam1 Taam5 (Phai Lòng) | Dung Tổ Nhi | 2004 | Hồng Kông | Hãy Nói Anh Không Còn Yêu - Thu Ngọc (cựu thành viên nhóm Mây Trắng) | |
11 | 越難越愛 Jyut Naan Jyut Ngoi (Càng Khó Càng Yêu) (nhạc phim Sứ đồ hành giả) | Ngô Nhược Hy | 2014 | Hồng Kông | Càng Khó Càng Yêu - Bảo Thy | |
12 | 野郎 Disco Je5 Long4 Disco (Dã lang Disco) | Disco Alaskan Wolves | Bảo Thạch Gem (寶石Gem) | 2018 | Trung Quốc | Tháng Năm Không Quên - H2K, KN |
13 | 爱的暴风雨 Ngoi3 Dik1 Bou6 Fung1 Jyu5 (Cơn Bão Ái Tình) | Mộng Hàm (梦涵) | 2021 | Trung Quốc |
| |
14 | 我需要的只是愛 Ngo Seoi Jiu Dik Zi Si Ngoi (Tất cả tôi cần là tình yêu) | Lương Hán Văn | 2000 | Hồng Kông | Mùa Đông Tàn Phai - Đan Trường | |
15 | 直至消失天與地 Zik Zi Siu Sat Tin Jyu Dei (Cho Đến Khi Trời Đất Tan Biến) | Trịnh Y Kiện | 2000 | Hồng Kông | Kỷ Niệm Nào Vội Tan? - Tô Chấn Phong | |
16 | 天命最高 Tin Ming Zoi Cou (Thiên Mệnh Tối Cao) | Cổ Thiên Lạc | 2001 | Hồng Kông | Dòng Sông Thời Gian - Quang Vinh | |
17 | 與淚抱擁 Jyu5 Leoi6 Pou5 Jung2 (Ôm Nước Mắt) | Trần Tuệ Nhàn | 2005 | Hồng Kông | Hỡi Tình Yêu - Ngọc Anh | |
18 | 美丽传说 Mei Lai Cyun Syut (Mỹ Lệ Truyền Thuyết) (nhạc phim Sắc đẹp vĩnh cửu) | Điền Nhụy Ni | 2000 | Hồng Kông | Vì Em Là Con Gái - Cẩm Ly | |
19 | 苦口良藥 Fu2 Hau2 Loeng4 Joek6 (Thuốc Đắng Giã Tật) (nhạc phim Mối tình chung thủy) | Trần Tuệ San, Hứa Chí An (許志安) | 2002 | Hồng Kông | Tình Yêu Ngày Nắng - Nhóm Mây Trắng, Quang Vinh | |
20 | 回贈 Wui4 Zang6 (Báo Đáp) | Đàm Vịnh Lân | 2001 | Hồng Kông | Biển Lạnh - Vina Uyển My | |
21 | 越難越愛你 Jyut6 Naan4 Jyut6 Ngoi3 Nei5 (Càng Khó Em Càng Yêu Anh) | Thang Bảo Như (湯寶如) | 2001 | Hồng Kông | Hạnh Phúc Sao Vội Tan - Ngọc Huệ | |
22 | 與他對望 Jyu Ta Deoi Mong (Đối Mặt Cùng Người Ấy) | Diệp Ngọc Thanh (葉玉卿) | 2001 | Hồng Kông | Tình Ca Muôn Thuở - Tú Quyên, Tuấn Hải | |
23 | 越夜越有機 Jyu6 Je6 Jyu6 Jau5 Gei1 (Càng Về Đêm Càng Hữu Cơ) | Lê Minh | 2000 | Hồng Kông |
| |
24 | 後遺症 Hau Wai Zing (Hậu Di Chứng) | Trịnh Tú Văn | 2001 | Hồng Kông | Mùa Xuân Lạc Lối - Thuỷ Tiên | |
25 | 醇酒醉影 Seun Jau Jeui Ying (Hương Rượu Tình Nồng) (nhạc phim Hương đồng gió nội) | Trương Học Hữu, Trần Khiết Nghi (陈洁仪) | 2001 | Hồng Kông |
| |
26 | 給自己的情書 Kap Ji Gei Dik Ching Syu (Lá Thư Tình Viết Cho Chính Mình) (nhạc phim Câu chuyện của ngày xưa) | Vương Phi | 2000 | Hồng Kông |
| |
27 | 因为爱妳 (更珍惜我自己) Yan Wai Oi Nei (Gang Jan Sik Ngo Ji Gei) (Bởi Vì Anh Yêu Em (Trân Trọng Bản Thân Mình Hơn)) | Tô Vĩnh Khang | 2000 | Hồng Kông | Khi Trái Tim Biết Yêu - Lương Tùng Quang | |
28 | 爭氣 Zang Hei (Hoàn Tất) | Dung Tổ Nhi | 2002 | Hồng Kông | Thế Kỷ Tình Yêu - Nhóm D&D | |
29 | 幸而 Hang6 Ji4 (May Phúc) (nhạc phim Loạn thế giai nhân) | Hồ Hạnh Nhi | 2006 | Hồng Kông |
| |
30 | 无间道 Moo Gan Doo (Vô Gian Đạo) (nhạc phim Vô gian đạo) | Lưu Đức Hoa, Lương Triều Vỹ | 2002 | Hồng Kông | Đàn Ông Không Được Quên...Hết Tình Còn Nghĩa - Ưng Hoàng Phúc | |
31 | 感激遇到你 Gam2 Gik1 Jyu6 Dou3 Nei5 (Cảm Kích Khi Gặp Anh) (nhạc phim Mẹ Chồng Nàng Dâu) | Hồ Hạnh Nhi, Huỳnh Tông Trạch | 2007 | Hồng Kông | Cảm Giác - Bảo Thy |
Các nghệ sĩ
sửaXem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ China Briefing Media. [2004] (2004) Business Guide to the Greater Pearl River Delta. China Briefing Media Ltd. ISBN 988-ngày 91 tháng 1 năm 8673
- ^ 四大天王. Tân Hoa Xã. ngày 2 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
- ^ 四大天王. 163.com. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
- ^ "Action Plan to Raise Language Standards in Hong Kong", Ủy ban Thường vụ về Giáo dục và Nghiên cứu Ngôn ngữ (Standing Committee on Language Education and Research). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2007.
- ^ Donald, Stephanie. Keane, Michael. Hong, Yin. [2002] (2002). Media in China: Consumption, Content and Crisis. Routledge Mass media policy. ISBN 0-7007-1614-9. pg 113
- ^ 星星同學會 tập 3
- ^ T.M.P (nstranminhphi.blogspot.com) (ngày 26 tháng 6 năm 2006). “Khi nhạc Hoa "qua tay" người Việt”. Báo điện tử Tiền Phong. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
- ^ VietnamNet (ngày 7 tháng 10 năm 2013). “Nhạc Việt với học thuyết "Bắt chước để sáng tạo"”. giaidieuxanh.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
- ^ a b tức là hệ thống phiên âm Jyutping của tiếng Quảng Đông
- ^ Lan Phương (ngày 20 tháng 4 năm 2017). “Học hỏi Kpop và nhạc Hoa, ca sĩ Việt liên tục bị nghi đạo nhạc”. Zing.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.