Giải bóng đá hạng nhất quốc gia (Việt Nam)
(đổi hướng từ V.League 2)
Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Việt Nam hay Giải Hạng Nhất (tiếng Anh: Vietnamese National Football First League hoặc V.League 2, còn có tên gọi LS V.League 2 vì lý do tài trợ) là giải đấu bóng đá chuyên nghiệp cao thứ hai Việt Nam, do Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) điều hành. Nhà tài trợ chính cho giải đấu hiện nay là LSIS Co.Ltd.[1][2][3][4]
Cơ quan tổ chức | ![]() |
---|---|
Thành lập | 1990; 31 năm trước (giải bán chuyên) 2000; 21 năm trước (giải chuyên nghiệp |
Mùa giải đầu tiên | 2001 |
Quốc gia | ![]() |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 13 (2021) |
Cấp độ trong hệ thống | 2 |
Thăng hạng lên | ![]() |
Xuống hạng đến | ![]() |
Cúp trong nước | Cúp Quốc gia Việt Nam |
Đội vô địch hiện tại | Bình Định (2020) |
Vô địch nhiều nhất | Viettel, Đồng Tháp, Long An, Thành phố Hồ Chí Minh City (2 lần) |
Đối tác truyền hình | VTVCab, Onme,SKTV |
Trang web | vpf |
![]() |
Thể thức thi đấuSửa đổi
- Mùa giải 2000 đến 2019: các đội thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm. Đội đội vô địch chuyển lên thi đấu tại V-League 1. Các đội cuối bảng (1 hoặc 2 đội tuỳ năm) phải xuống chơi tại Hạng nhì quốc gia.[5][6][7]. Thể thức này dự kiến sử dụng lại từ mùa giải 2022.
- Mùa giải 2020, do đại dịch COVID-19 tại Việt Nam, sau khi đấu vòng tròn 1 lượt xong, 6 đội xếp trên sẽ đá vòng tròn 1 lượt để tìm ra nhà vô địch, 6 đội còn lại sẽ đá vòng tròn 1 lượt để tìm ra 1 suất xuống hạng.
- Mùa giải 2021, sau khi đấu vòng tròn 1 lượt xong, 6 đội xếp trên sẽ đá vòng tròn một lượt để tìm ra nhà vô địch; đội Á quân sẽ thi đấu Play-off với đội đứng thứ 13 V.League 1 để xác định đội còn lại chơi tại V.League năm sau, 7 đội còn lại đá vòng tròn 1 lượt để tìm ra 1 suất xuống hạng.
Cách thức xếp hạngSửa đổi
Xếp chung cuộc theo thứ tự sau:
- Điểm số các đội (theo thứ tự từ cao đến thấp)
- Nếu có 2 hoặc nhiều đội bằng điểm nhau thì xếp theo thứ tự qua các chỉ số phụ:
- Kết quả đối đầu trực tiếp
- Hiệu số bàn thắng bàn thua
- Tổng số bàn thắng
Quy định về cầu thủSửa đổi
- Từ năm 2005 đến 2013: Mỗi đội được đăng kí 2 ngoại binh thi đấu.
- Từ 2013: Các đội bóng chỉ được phép sử dụng nội binh.
Các đội bóng hiện tạiSửa đổi
Các sân vận động và địa điểmSửa đổi
Đội bóng | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
An Giang | Cao Lãnh | Sân vận động Cao Lãnh | 23.000 |
Bình Phước | Đồng Xoài | Sân vận động Bình Phước | 10.000 |
Công An Nhân Dân | Thanh Trì | Sân vận động Thanh Trì | 4.000 |
Đắk Lắk | Buôn Ma Thuột | Sân vận động Buôn Ma Thuột | 25.000 |
Quảng Nam | Tam Kỳ | Sân vận động Tam Kỳ | 15.624 |
Bóng đá Huế | Huế | Sân vận động Tự Do | 16.000 |
Long An | Long An | Sân vận động Long An | 19.975 |
Phố Hiến | Hưng Yên | Sân vận động PVF | 4.600 |
Bà Rịa Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu | Sân vận động Bà Rịa | 15.000 |
Cần Thơ | Cần Thơ | Sân vận động Cần Thơ | 30.000 |
Phù Đổng | Nam Từ Liêm | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình | 40.192 |
Phú Thọ | Phú Thọ | Sân vận động Việt Trì | 18.000 |
Khánh Hòa | Khánh Hòa | Sân vận động 19 tháng 8 | 25.000 |
Danh sách các đội đoạt huy chươngSửa đổi
Vua phá lướiSửa đổi
Mùa giải | Tên cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
2020 | Nguyễn Công Thành | Đồng Tháp | 12 |
2019 | Nguyễn Xuân Nam | Phố Hiến | 14 |
2018 | Y Thăng Êban | Đắk Lắk | 15 |
2017 | Võ Văn Minh | Huế | 5 |
Phạm Văn Thuận | Nam Định | ||
Nguyễn Hồng Quân | Đắk Lắk | ||
Bùi Duy Thường | Viettel | ||
2016 | Hồ Sỹ Giáp | Bình Phước | 12 |
Nguyễn Tuấn Anh | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
2015 | Trịnh Duy Long | Câu lạc bộ Hà Nội | 8 |
2014 | Huỳnh Văn Thanh | Sanna Khánh Hòa | 9 |
2013 | Iheroume Uche | Hùng Vương An Giang | 10 |
Đinh Thanh Trung | QNK Quảng Nam | ||
2012 | Diabate Souleymane | XSKT Cần Thơ | 21 |
2011 | Lê Hoàng Vũ | Sài Gòn Xuân Thành | 17 |
2010 | Nguyễn Xuân Thành | Hà Nội ACB | 13 |
Christian Nsi Amougou | Than Quảng Ninh | ||
Cruz Jogeluiz | SQC Bình Định | ||
Nguyễn Thành Trung | An Giang | ||
2009 | Eduadro Furrier | Than Quảng Ninh | 16 |
2008 | Flavio Dasilva Cruz | Huda Huế | 18 |
2007 | Trịnh Quang Vinh | Thể Công Viettel | 13 |
2006 | Đặng Phương Nam | Thể Công | 14 |
2005 | Felix Ahmed Aboagye | Khatoco Khánh Hoà | 14 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Quyết định thành lập BTC Giải Hạng Nhất Quốc gia - Sứ Thiên Thanh 2017”. http://www.vnleague.com/. Truy cập 20/1/2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Sứ Thiên Thanh tài trợ Giải bóng đá hạng nhất và cúp quốc gia 2017”. thethao.tuoitre.vn. Ngày 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Điều lệ giải Bóng đá hạng Nhất Quốc gia - An Cường 2018”. VPF. Ngày 10 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Thông báo đơn vị tài trợ chính và tên chính thức Giải HNQG 2019”. VPF. Ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Điều lệ giải Bóng đá hạng Nhất Quốc gia - An Cường 2018”. VPF. Ngày 10 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Điều lệ Giải HNQG 2019”. VPF. Ngày 15 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Điều lệ Giải VĐQG LS 2020 (sửa đổi ngày 16/5/2020)”. VPF. Ngày 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2020.