Cúp bóng đá nữ châu Á

giải đấu bóng đá nữ bốn năm một lần
(Đổi hướng từ AFC Women's Asian Cup)

Cúp bóng đá nữ châu Á (tiếng Anh: AFC Women's Asian Cup, trước đây có tên gọi Giải vô địch bóng đá nữ châu Á) là giải bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia châu Á do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức. Đây là giải đấu bóng đá nữ lớn nhất tại châu Á cấp độ đội tuyển quốc gia, được tổ chức 4 năm 1 lần. Giải lần đầu tiên diễn ra tại Hồng Kông năm 1975 với nhà vô địch đầu tiên là New Zealand. Tới nay giải đã có 18 lần được tổ chức, trong đó Trung Quốc, đương kim vô địch giải năm 2022, đang nắm giữ kỷ lục 9 lần vô địch. Giải cũng đóng vai trò vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới.

Cúp bóng đá nữ châu Á
Thành lập1975
Khu vựcChâu Á (AFC)
Số đội12
Đội vô địch
hiện tại
 Trung Quốc
Đội bóng
thành công nhất
 Trung Quốc
(9 lần)
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022

Tổng quan sửa

Giải được thành lập bởi Liên đoàn bóng đá nữ châu Á (ALFC), tổ chức chịu trách nhiệm những vấn đề liên quan tới bóng đá nữ tại châu Á. Giải đấu đầu tiên diễn ra vào năm 1975 và được tổ chức 2 năm một lần kể từ đó, ngoại trừ khoảng thời gian thập niên 1980 giải được tổ chức 3 năm một lần. ALFC ban đầu là một tổ chức độc lập nhưng sau này được sáp nhập vào AFC vào năm 1986.[1]

Từ năm 1975 đến năm 1981, mỗi trận đấu chỉ kéo dài 60 phút (30 phút/hiệp).

Kể từ 2014, giải được tổ chức 4 năm một lần,[1] sau khi AFC thông báo Cúp bóng đá nữ châu Á sẽ đóng vai trò vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới.[2]

Từ năm 2022, giải được mở rộng số đội tham dự vòng chung kết lên thành 12 đội. Đồng thời, giải cũng không tổ chức trận tranh hạng ba.

Kết quả sửa

Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba Số đội
Vô địch Tỉ số Á quân Hạng ba Tỉ số Hạng tư
1975
Chi tiết
  Hồng Kông  
New Zealand
3 – 1  
Thái Lan
 
Úc
5 – 0  
Malaysia
6
1977
Chi tiết
  Trung Hoa Dân Quốc  
Trung Hoa Dân Quốc[a]
3 – 1  
Thái Lan
 
Singapore
2 – 0  
Indonesia
6
1979
Chi tiết
  Ấn Độ  
Trung Hoa Dân Quốc[a]
2 – 0  
Nam Ấn Độ[b]
 
Tây Úc
 
Hồng Kông
hủy[c] 6
1981
Chi tiết
  Hồng Kông  
Mộc Lan Đài Bắc[d]
5 – 0  
Thái Lan
 
Ấn Độ
2 – 0  
Hồng Kông
8
1983
Chi tiết
  Thái Lan  
Thái Lan
3 – 0  
Ấn Độ
 
Malaysia
0 – 0
(5–4) p.đ.
[3]
 
Singapore
6
1986
Chi tiết
  Hồng Kông  
Trung Quốc
2 – 0  
Nhật Bản
 
Thái Lan
3 – 0  
Indonesia
7
1989
Chi tiết
  Hồng Kông  
Trung Quốc
1 – 0  
Đài Bắc Trung Hoa
 
Nhật Bản
3 – 1  
Hồng Kông
8
1991
Chi tiết
  Nhật Bản  
Trung Quốc
5 – 0  
Nhật Bản
 
Đài Bắc Trung Hoa
0 – 0
(5–4) p.đ.
 
CHDCND Triều Tiên
9
1993
Chi tiết
  Malaysia  
Trung Quốc
3 – 0  
CHDCND Triều Tiên
 
Nhật Bản
3 – 0  
Đài Bắc Trung Hoa
9
1995
Chi tiết
  Malaysia  
Trung Quốc
2 – 0  
Nhật Bản
 
Đài Bắc Trung Hoa
0 – 0
(3–0) p.đ.
 
Hàn Quốc
11
1997
Chi tiết
  Trung Quốc  
Trung Quốc
2 – 0  
CHDCND Triều Tiên
 
Nhật Bản
2 – 0  
Đài Bắc Trung Hoa
11
1999
Chi tiết
  Philippines  
Trung Quốc
3 – 0  
Đài Bắc Trung Hoa
 
CHDCND Triều Tiên
3 – 2  
Nhật Bản
15
2001
Chi tiết
  Trung Hoa Đài Bắc  
CHDCND Triều Tiên
2 – 0  
Nhật Bản
 
Trung Quốc
8 – 0  
Hàn Quốc
14
2003
Chi tiết
  Thái Lan  
CHDCND Triều Tiên
2 – 1 h.p.  
Trung Quốc
 
Hàn Quốc
1 – 0  
Nhật Bản
14
2006
Chi tiết
  Úc  
Trung Quốc
2 – 2 h.p.
(4–2) p.đ.
 
Úc
 
CHDCND Triều Tiên
3 – 2  
Nhật Bản
9
2008
Chi tiết
  Việt Nam  
CHDCND Triều Tiên
2 – 1  
Trung Quốc
 
Nhật Bản
3 – 0  
Úc
8
2010
Chi tiết
  Trung Quốc  
Úc
1 – 1 h.p.
(5–4) p.đ.
 
CHDCND Triều Tiên
 
Nhật Bản
2 – 0  
Trung Quốc
8
2014
Chi tiết
  Việt Nam  
Nhật Bản
1 – 0  
Úc
 
Trung Quốc
2 – 1  
Hàn Quốc
8
2018
Chi tiết
  Jordan  
Nhật Bản
1 – 0  
Úc
 
Trung Quốc
3 – 1  
Thái Lan
8
Năm Chủ nhà Chung kết Hai đội thua ở bán kết Số đội
Vô địch Tỉ số Á quân
2022
Chi tiết
  Ấn Độ  
Trung Quốc
3 – 2  
Hàn Quốc
  Nhật Bản  Philippines 12

Ghi chú:

  • h.p.: sau hiệp phụ.
  • p.đ.: loạt sút luân lưu.
  1. ^ a b Đài Loan thi đấu dưới tên gọi Đài Bắc Trung Hoa (tiếng Anh: Chinese Taipei) kể từ năm 1981 để tuân theo Nghị quyết Nagoya năm 1979 của Ủy ban Olympic Quốc tế. Trước đây thi đấu dưới tên Trung Hoa Dân Quốc (tiếng Anh: Republic of China).
  2. ^ Nước chủ nhà Ấn Độ có hai đội tuyển thi đấu: Bắc Ấn Độ (tiếng Anh: India N) và Nam Ấn Độ (tiếng Anh: India S)
  3. ^ Trận đấu bị hủy do các cầu thủ Hồng Kông đã đặt vé về nước trước khi bắt đầu trận đấu, nếu không họ phải chờ thêm 4 ngày nữa mới có chuyến bay về Hồng Kông, có thể gây đảo lộn lịch trình của đội. Do đó, 2 đội đều được trao hạng ba.
  4. ^ Đội thi đấu dưới tên câu lạc bộ "Mộc Lan Đài Bắc" (tiếng Anh: Mulan Taipei). Đài Bắc Trung Hoa cũng yêu cầu hai đội tuyển quốc gia khác thi đấu dưới tên câu lạc bộ.
  • Thành tích theo quốc gia
Hạng Quốc gia Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư Bán kết Tổng
1   Trung Quốc 9 2 3 1 0 15
2   CHDCND Triều Tiên 3 3 2 1 0 9
3   Đài Bắc Trung Hoa 3 2 2 2 0 6
4   Nhật Bản 2 4 5 3 1 15
5   Úc 1 3 2 1 0 7
6   Thái Lan 1 3 1 1 0 6
7   New Zealand 1 0 0 0 0 1
8   Ấn Độ 0 2 1 0 0 3
9   Hàn Quốc 0 1 1 3 0 5
10   Hồng Kông 0 0 1 2 0 3
11   Malaysia 0 0 1 1 0 2
  Singapore 0 0 1 1 0 2
13   Philippines 0 0 0 0 1 1
14   Indonesia 0 0 0 2 0 2
Tổng số 19 19 20 18 2 78

Các quốc gia tham dự sửa

Đội tuyển  
1975
(6)
 
1977
(6)
 
1979
(6)
 
1981
(8)
 
1983
(6)
 
1986
(7)
 
1989
(8)
 
1991
(9)
 
1993
(8)
 
1995
(11)
 
1997
(11)
 
1999
(15)
 
2001
(14)
 
2003
(14)
 
2006
(9)
 
2008
(8)
 
2010
(8)
 
2014
(8)
 
2018
(8)
 
2022
(12)
Số năm
  Úc H3 OFC H3 Thành viên của OFC H2 H4 H1 H2 H2 TK 8
  Trung Quốc H1 H1 H1 H1 H1 H1 H1 H3 H2 H1 H2 H4 H3 H3 H1 15
  Đài Bắc Trung Hoa H1 H1 H1 H2 H3 H4 H3 H4 H2 VB VB VB VB TK 14
  Guam VB VB VB VB 4
  Hồng Kông VB VB H4 H4 VB VB H4 VB VB VB VB VB VB VB 14
  Ấn Độ H2 H3 H2 VB VB VB VB VB BC[a] 8
  Indonesia H4 VB H4 VB VB 5
  Iran VB 1
  Nhật Bản VB VB H2 H3 H2 H3 H2 H3 H4 H2 H4 H4 H3 H3 H1 H1 BK 17
  Jordan VB VB 2
  Kazakhstan Một phần của Liên Xô VB VB VB Thành viên của UEFA 3
  CHDCND Triều Tiên VB H4 H2 H2 H3 H1 H1 H3 H1 H2 10
  Hàn Quốc VB VB H4 VB VB H4 H3 VB VB VB H4 5th H2 13
  Malaysia H4 VB H3 VB VB VB VB VB VB 9
  Myanmar VB VB VB VB VB 5
  Nepal VB VB VB 3
  New Zealand H1 Thành viên của OFC 1
  Philippines VB VB VB VB VB VB VB VB 6th BK 10
  Singapore VB H3 VB H4 VB VB VB 7
  Thái Lan H2 H2 H2 H1 H3 VB VB VB VB VB VB VB VB VB 5th H4 TK 17
  Uzbekistan Một phần của Liên Xô VB VB VB VB VB 5
  Việt Nam VB VB VB VB VB VB 6th VB TK 9
Các đội chưa từng tham dự

Lần đầu tham dự sửa

Dưới đây là thống kê giải đầu tiên mà các đội tuyển giành quyền vào chơi một vòng chung kết Asian Cup.

Năm Đội tuyển
1975   Hồng Kông   Malaysia   Singapore   Thái Lan
1977   Đài Bắc Trung Hoa[4]   Indonesia   Nhật Bản
1979   Ấn Độ
1981   Philippines
1983 Không có
1986   Trung Quốc   Nepal
1989   CHDCND Triều Tiên
1991   Hàn Quốc
1993 Không có
1995   Kazakhstan   Uzbekistan
1997   Guam
1999   Việt Nam
2001 Không có
2003   Myanmar
2006   Úc
2008 Không có
2010
2014   Jordan
2018 Không có
2022   Iran

Số liệu thống kê chung sửa

Tính đến năm 2022

Xếp hạng Đội tuyển Lần Tr T H B BT BB HS Đ
1   Trung Quốc 15 75 61 5 9 367 38 +329 188
2   Nhật Bản 17 81 55 6 20 365 60 +305 171
3   Đài Bắc Trung Hoa 14 64 38 6 20 175 84 +91 120
4   CHDCND Triều Tiên 10 53 36 6 11 242 38 +204 114
5   Thái Lan 17 69 34 2 33 115 171 −56 104
6   Hàn Quốc 13 54 28 7 19 157 77 +80 91
7   Úc 8 40 21 6 13 88 43 +45 69
8   Ấn Độ 9 36 16 4 16 63 61 +2 52
9   Hồng Kông 14 57 11 4 42 26 191 −165 37
10   Việt Nam 9 33 11 1 21 39 92 −53 34
11   Singapore 7 27 7 1 19 21 115 −94 22
12   Uzbekistan 5 16 7 0 9 15 64 −49 21
13   Malaysia 9 34 5 3 26 20 161 −141 18
14   Philippines 10 36 5 2 29 22 187 −165 17
15   Indonesia 5 17 4 1 12 17 77 −60 13
16   New Zealand 1 4 4 0 0 11 3 +8 12
17   Kazakhstan 3 9 2 2 5 16 39 −23 8
18   Myanmar 5 17 2 2 13 16 56 −40 8
19   Guam 4 15 1 0 14 5 112 −107 3
20   Iran 1 3 0 1 2 0 12 −12 1
21   Jordan 2 6 0 0 6 5 29 −24 0
22   Nepal 3 10 0 0 10 1 67 −66 0

Các giải thưởng sửa

Năm Cầu thủ xuất sắc nhất Vua phá lưới Số bàn Thủ môn xuất sắc nhất Giải phong cách
2006   Mã Hiểu Húc   Nagasato Yūki
  Jung Jung-suk
7 Không trao giải   Trung Quốc
2008   Sawa Homare   Ri Kum-suk 7   Nhật Bản
2010   Jo Yun-mi   Ando Kozue 3   Trung Quốc
2014   Miyama Aya   Dương Lệ
  Park Eun-sun
6   Nhật Bản
2018   Iwabuchi Mana   Lý Anh 7   Nhật Bản
2022   Vương San San   Sam Kerr 7   Chu Vũ   Hàn Quốc

Các huấn luyện viên vô địch sửa

Năm Đội Huấn luyện viên
1975   New Zealand
1977   Trung Hoa Dân Quốc   Lưu Quân Hạ
1979   Trung Hoa Dân Quốc   Trương Đường Doãn
1981   Mulan Taipei   Tào Vĩnh
1983   Thái Lan
1986   Trung Quốc   Đồng Triết Vũ
1989   Trung Quốc   Thường Duệ Hoa
1991   Trung Quốc   Thường Duệ Hoa
1993   Trung Quốc   Mã Viên An
1995   Trung Quốc   Mã Viên An
1997   Trung Quốc   Mã Viên An
1999   Trung Quốc   Mã Viên An
2001   CHDCND Triều Tiên   Ri Song-gun
2003   CHDCND Triều Tiên   Ri Song-gun
2006   Trung Quốc   Mã Lượng Hưng
2008   CHDCND Triều Tiên   Kim Kwang-min
2010   Úc   Tom Sermanni
2014   Nhật Bản   Sasaki Norio
2018   Nhật Bản   Takakura Asako
2022   Trung Quốc   Thủy Kính Hạ

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Competition Regulations AFC Women's Asian Cup 2014 Qualifiers”. Asian Football Confederation. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012. The AFC stages the AFC Women's Asian Cup 2014 (Qualifiers) (hereafter the "Competition") for the senior women's national teams once every four (4) years. (In Section 1)
  2. ^ “VFF AimTo Host 2014 AFC Women's Asian Cup”. AFF. ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Newspapers – The Straits Times, 18 April 1983, Page 43”. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ Đài Bắc Trung Hoa thi đấu với tên gọi Trung Hoa Dân Quốc tại giải năm 1977.

Ghi chú sửa

  1. ^ Chủ nhà Ấn Độ không thể đăng ký đủ 13 cầu thủ theo yêu cầu và không thể chơi trận đấu ở vòng bảng với Đài Bắc Trung Hoa do trước trận đấu họ chỉ còn lại ít hơn 13 cầu thủ trong khi các thành viên còn lại đều có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19. Họ được coi là bỏ cuộc khỏi giải đấu.

Liên kết ngoài sửa