Trang mới
![]() | Những dòng được tô màu vàng là các trang chưa được tuần tra. Xin chú ý các trang chưa được tuần tra "cũ". Các tùy chọn khác: 1 giờ • 1 ngày • 5 ngày • 10 ngày • 15 ngày. |
Vui lòng đọc Wikipedia:Tuần tra trang mới và nhớ những điểm chính khi tuần tra:
- Đừng "cắn" người mới đến: Khi chèn các bản mẫu như {{cần dọn dẹp}} chỉ sau một vài phút khi bài được tạo có thể làm các thành viên mới nản lòng. Bạn có thể sử dụng Twinkle để giới thiệu về cách viết bài, và đặt bản mẫu {{bài viết đầu tiên}} trên trang thảo luận của họ nếu bài viết của họ có nguy cơ xóa;
- Các bài viết không nên chèn bản mẫu xóa nhanh khi không có ngữ cảnh (XN BV1) hoặc không có nội dung (XN BV3) chỉ khi bài vừa mới tạo, vì không phải tất cả mọi thành viên đều viết đầy đủ nội dung trong phiên bản đầu tiên;
- Các trang mang tính tấn công cá nhân (XN C11) phải được tẩy trống;
- Các bài viết về tiểu sử người còn sống không có nguồn có thể đề xuất xóa nhanh. Bạn có thể dùng công cụ Twinkle, hoặc xem bản mẫu {{prod blp}} để chèn bản mẫu thủ công;
- Bạn có thể kiểm tra tình trạng vi phạm bản quyền của các trang mới bằng cách sao chép một đoạn bất kỳ và dán nó vào bất kỳ công cụ tìm kiếm và nên để đoạn văn bản đó trong dấu ngoặc kép. Đối với các trang có duy nhất một tài liệu tham khảo hoặc liên kết ngoài trực tuyến, hãy so sánh nội dung bài viết với trang tham khảo đó, nếu khớp hãy chèn bản mẫu {{vi phạm bản quyền 2}}.
- Khi bài viết có một hoặc nhiều dấu hiệu chất lượng kém, hãy chèn bản mẫu {{chất lượng kém 2}}.
- 20:36, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Ráng chiều ấm áp (sử | sửa đổi) [7.554 byte] Thịnh9545 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{đang sửa đổi|tên=Thịnh9545}} {{Thông tin truyền hình | show_name = Ráng chiều ấm áp | image = | caption = | show_name_2 = | genre = Tâm lý<br>Xã hội<br>Tình cảm | creator = | developer = | writer = Trần Đình Khương | director = Nguyễn Hồng Chi | creative_di…”) Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
- 17:26, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Supermodel Me (Mùa 7) (sử | sửa đổi) [25 byte] MelanieMenzi (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Infobox television season | season_number = 7 | bgcolour = lightpink |image = | image_size = | caption = | country = Châu Á | num_episodes = 12 | network = AXN Asia | first_aired = {{Start date|df=yes|2022|05|24}} | last_aired = {{End date|df=yes|2022|08|03}} | module1 = {{Infobox reality competition season | judges…”) Thẻ: Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn Liên kết định hướng
- 14:31, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Buford, Georgia (sử | sửa đổi) [8.045 byte] Knoweverythingwiki (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “'''Buford''' là một thành phố thuộc các quận Gwinnett và Hall thuộc tiểu bang Georgia của Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số năm 2020, thành phố có dân số là 17 144 người. Phần lớn thành phố nằm ở quận Gwinnett, là một phần của Vùng đô thị Atlanta. Phần phía bắc của thành ph…”) Thẻ: Soạn thảo trực quan
- 14:28, ngày 7 tháng 8 năm 2022 471143 Dziewanna (sử | sửa đổi) [2.781 byte] Lama 1234567890 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{short description|Scattered disc object}} {{Đang viết}} {{Infobox planet | minorplanet = yes | background = #C2E0FF | name = 471143 Dziewanna | image = 471143-dziewanna hst.jpg | image_size = 250 | caption = ''Dziewanna'' imaged by the Hubble Space Telescope in 2012 | discovery_ref = <ref name="MPC-object" /><ref name="MPEC2010-G49" /> | discoverer = A. Udalski<br…”) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
- 14:03, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Ngụy Tuấn Kiệt (sử | sửa đổi) [599 byte] 2402:800:63e1:1352:1db3:9ebd:ecff:585 (thảo luận) (Tốt) Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Bài viết mới chưa được wiki hóa
- 13:42, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Trường Wharton của Đại học Pennsylvania (sử | sửa đổi) [279 byte] John9802 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “Đại học Wharton là trường trực thuộc Đại học Pennsylvania tại bang Philadelphia - một trong những trường kinh tế hàng đầu ở Mỹ. Trường được sánh ngang với Đại học Kinh doanh Stanford và Trường Kinh doanh Harvard.”) Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Bài viết mới dưới 500 ký tự
- 13:34, ngày 7 tháng 8 năm 2022 1 Step Ahead of Yall (sử | sửa đổi) [1.626 byte] Mạnh An (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Infobox album|name=1 Step Ahead of Yall|type=album|artist=EA-Ski|cover=1 Step Ahead of Yall.jpg|alt=|released=1992<br>16 tháng 2, 1999|recorded=1992|venue=|studio=|genre=Gangsta rap, Nhạc hip hop Bờ Tây|length=|label=In a Minute Records/No Limit/Priority|producer=E-A-Ski & CMT|prev_title=|prev_year=|next_title=|next_year=}}'''''1 Step Ahead of Yall''''' là album đầu tay c…”) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
- 13:32, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Park Jeongwoo (sử | sửa đổi) [1.357 byte] Yêu cà rốt (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “== Danh sách đĩa nhạc == === Single album của Treasure === {| class="wikitable" ! rowspan="2" |Năm ! rowspan="2" |Tên ! rowspan="2" |Thông tin ! colspan="2" |Vị trí xếp hạng cao nhất ! rowspan="2" |Doanh số |- !Hàn !Nhật |- ! rowspan="2" |2020 |The First Step: Chapter One | * Phát hành: 7 tháng 8 năm 2020 * Hãng: YG Entertainment * Định dạng: CD, tải nhạc, strea…”) Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
- 13:26, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Native schools (sử | sửa đổi) [391 byte] 2405:4802:c072:3af0:18f9:fcd:e4f6:29e (thảo luận) (←Trang mới: “Các trường nội trú của người Mỹ da đỏ, hay còn được gọi gần đây là Trường dân cư Mỹ da đỏ, được thành lập ở Hoa Kỳ từ giữa thế kỷ 17 đến đầu thế kỷ 20 với mục tiêu chính là "văn minh hóa" hoặc hòa nhập trẻ em và thanh niên người Mỹ bản địa vào văn hóa Âu Mỹ. .”) Thẻ: Soạn thảo trực quan Bài viết mới dưới 500 ký tự Thêm nội dung không nguồn
- 12:54, ngày 7 tháng 8 năm 2022 1 Razlog (sử | sửa đổi) [1.394 byte] Mạnh An (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Infobox album|name=1 Razlog|type=album|artist=Lana Jurčević|cover=1 Razlog (Lana Jurčević album - cover art).jpg|alt=|released=2006|recorded=2005-2006|venue=|studio=|genre=Pop|length=36:04|label=Hit Records|producer=|prev_title=''Lana''|prev_year=2003|next_title=Volim biti zaljubljena|next_year=2008}}'''''1 Razlog''''' ({{Lang-en|1 Reason}}) là album phòng thu thứ hai của ca s…”) Thẻ: Soạn thảo trực quan
- 12:05, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Tayseer Jabari (sử | sửa đổi) [3.499 byte] Person 18.0 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Đang diễn ra|ngày=tháng 8/2022}} {{đang sửa đổi}} {{Infobox military person | name = Tayseer Jabari | image = File:Tayseer Jabari.png | caption = | native_name = تيسير الجعبري | native_name_lang = ar | alt = | birth_date = 18 tháng 1 năm 1972 | birth_place = | death_date = {{death date and age|2022|08|05|1972|01|18|df=y}} | death_place = Dải Gaza | allegiance = ːenːIslamic Jihad Movement in Palestine|Phong trào Thánh…”) Thẻ: Qua trình soạn thảo trực quan: Đã chuyển Thêm thẻ nowiki Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn
- 11:44, ngày 7 tháng 8 năm 2022 1 of the Girls (nhóm nhạc) (sử | sửa đổi) [1.977 byte] Mạnh An (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Use mdy dates|date=February 2021}}{{short description|Cleveland-based R&B group}}'''1 of the Girls''' là một nhóm R&B có trụ sở tại Cleveland được phát hiện bởi Gerald Levert. Album cùng tên của nhóm được phát hành vào năm 1993, và có đĩa đơn "Do Da What", chỉ đạt được thành công vừa phải. Một đĩa đơn khác, "Handle With Care" cũng được phát hành từ album đó.<ref>{{Citation|titl…”) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
- 09:58, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Hỡi Tổ quốc vinh quang với ngọn cờ xinh đẹp của Người (sử | sửa đổi) [3.502 byte] Doanleanhduc (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “"'''Noble patria, tu hermosa bandera'''" (tiếng Việt: Hỡi Tổ quốc vinh quang với ngọn cờ xinh đẹp của Người) là quốc ca của Costa Rica. Bài hát được phổ nhạc bởi Manuel María Gutiérrez Flores, người đã dành tặng nó cho một nhà thám hiểm Pháp, được chọn làm quốc ca năm 1852. Bài hát được sáng tác để nghênh đón Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh…”) Thẻ: Soạn thảo trực quan Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn
- 08:19, ngày 7 tháng 8 năm 2022 SRWare Iron (sử | sửa đổi) [13.879 byte] TARGET6tidiem (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Infobox software |name = SRWare Iron |logo = Iron logo.png |screenshot = Iron screenshot.png |developer = SRWare |released = {{Ngày bắt đầu và tuổi|df=yes|2008|9|18}}<ref name="news" /> |ver layout = stacked |latest release version = {{Multiple releases | branch1 = Android | version1 = {{wikidata|property|preferred|references|edit|Q1050182|P348|P400=Q94|P548=Q2804309}} | date1 = {{wikidata|qualifier|preferred|single|Q1050182|P348|P400=Q9…”) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
- 07:42, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Thế kỷ 14 TCN (sử | sửa đổi) [4.466 byte] 2402:800:61cd:b4c1:3c82:1c49:926c:a778 (thảo luận) (←Trang mới: “{| class="infobox" style="clear: all" |- style="background-color: #f3f3f3" | align="right" | <small>'''Theo thế kỷ:'''</small> | align="center" | 15 TCN '''14 TCN''' 13 TCN |- style="background-color: #f3f3f3" class="hiddenStructure1" | align="right" | <small>'''Theo thiên niên kỷ:''' </small> | align="center" | 2 TCN |} Image:East-Hem 1300b…”) Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
- 07:19, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Chứng minh của Wiles về Định lý cuối cùng của Fermat (sử | sửa đổi) [2.422 byte] Sherwood Gladiator (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “== Chứng minh của Wiles về định lý cuối cùng của Fermat == '''Chứng minh của Wiles về định lý cuối cùng của Fermat''' là chứng minh toán học của nhà toán học người anh Andrew Wiles về một trường hợp đặc biệt của định lý modun đối với đường cong elip. Cùng với định lý Ribet, nó cung cấp một chứng minh cho Định lý cuối cùng của Fermat. Cả Định lý cuối cùng…”) Thẻ: Soạn thảo trực quan
- 07:09, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Đẳng cấu nhóm (sử | sửa đổi) [9.089 byte] Mwcb (thảo luận | đóng góp) (trans from enwiki) Thẻ: Qua trình soạn thảo trực quan: Đã chuyển
- 06:24, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Nhanh như chớp (mùa 4) (sử | sửa đổi) [11.359 byte] NgocAnMaster (thảo luận | đóng góp) (Tạo trang cho mùa 4) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
- 05:55, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Shin Ultraman (sử | sửa đổi) [52.051 byte] Juranred (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Short description|2022 film directed by Shinji Higuchi}} {{Infobox film | name = Shin Ultraman | image = Shin Ultraman Theatrical Poster.jpg | caption = Theatrical release poster | director = Shinji Higuchi | producer = {{plainlist| * Hideaki Anno * Kazutoshi Wadakura * Takehiko Aoki * Tomoya Nishino * Masaki Kawashima }} | screenplay = Hideaki Anno | based_on = {{based on|''Ultraman''|Eiji Tsuburaya}} | narrat…”) Thẻ: Soạn thảo trực quan Thêm thẻ nowiki Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn
- 05:03, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Đơn vị hành chính Đức Quốc xã (sử | sửa đổi) [12.843 byte] Mathalala (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “thumb|400px|[[De facto đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|400px|[[De jure đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|300px|''[[Bang Cộng hòa Weimar|Länder'' (bang) Weimar Đức, 1919–1937.]] File:Greater German Reich N…”)
- 04:13, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Kemisara Paladesh (sử | sửa đổi) [6.296 byte] Marchrain13 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Thông tin nhân vật | tên = Kemisara Paladesh | hình = Kemisara Paladesh in Game of Teens cropped.jpg | ghi chú hình = Kemisara trong ''Game of Teens'' (2017) | cỡ hình = 200px | tên khai sinh = Kemisara Paladesh | ngày sinh = {{Ngày sinh và tuổi|1995|9|16}} | nơi sinh = Phuket, Thái Lan | quốc tịch = Thái Lan | tên khác = Belle ({{lang-th|เบลล์}}) | học vị…”) Thẻ: Qua trình soạn thảo trực quan: Đã chuyển Liên kết định hướng
- 03:43, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Willy van der Kuijlen (sử | sửa đổi) [3.154 byte] 116.110.41.140 (thảo luận) (←Trang mới: “'''Wilhelmus Martinus Leonardus Johannes "Willy" van der Kuijlen''' ( <small>phát âm tiếng Hà Lan:</small> [ˈwili vɑn dər ˈkœy̯lə (n)] ; 6 tháng 12 năm 1946 - 19 tháng 4 năm 2021) là một cầu thủ bóng đá người Hà Lan và là tuyển trạch viên của PSV Eindhoven . Van der Kuijlen sinh ra ở Helmond và bắt đầu sự nghiệp thời trẻ của mình tại câu lạc bộ địa phương HVV. Năm 1964, ông được ký…”) Thẻ: Soạn thảo trực quan
- 03:22, ngày 7 tháng 8 năm 2022 1 Night in San Diego (sử | sửa đổi) [3.654 byte] Mạnh An (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Short description|2020 American comedy film}} {{Infobox film | name = 1 Night in San Diego | image = 1 Night in San Diego.jpg | caption = Áp phích phim | director = Penelope Lawson | producer = {{plainlist| * Penelope Lawson * Pierce Cravens * Rowan Russell }} | writer = Penelope Lawson | starring = {{plainlist| * Jenna Ushkowitz * Laura Ashley Samuels * Alexandra Daddario * Eric Nelsen * Mark Lawson * Adam…”) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
- 01:30, ngày 7 tháng 8 năm 2022 Gwanghuimun (sử | sửa đổi) [3.768 byte] XxxNMTxxx (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{coord|37|33|51.75|N|127|00|36.27|E|display=title}} {{Infobox Korean name | hangul = {{linktext|광|희|문}} | hanja = {{linktext|光|熙|門}} | rr = Gwanghuimun | mr = Kwanghŭimun | hanviet = Quang Hy Môn | context = | img = KOCIS Korea Gwanghuimun Open 08 (12606759545).jpg | caption = Gwanghuimun, tháng 2 năm 2014 }} '''Gwanghuimun''' (Hangul: 광희문, Hanja: 光熙門; Hán-Việt: Quang Hy Môn) l…”)
- 01:28, ngày 7 tháng 8 năm 2022 1 Mile to You (sử | sửa đổi) [3.574 byte] Mạnh An (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Infobox film | name = 1 Mile to You | image = 1 Mile to You poster.jpg | caption = | director = Leif Tilden | producer = Scott William Alvarez<br>Tom Butterfield<br>Peter Holden<br>F.X. Vitolo | screenplay = Marc Novak | based_on = {{Based on|''Life at These Speeds''|Jeremy Jackson}} | starring = Billy Crudup<br>Graham Rogers<br>Liana Liberato<br>Stefanie Scott<br>Tim Ro…”) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
- 00:28, ngày 7 tháng 8 năm 2022 USS Haddock (sử | sửa đổi) [855 byte] Dieu2005 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “Ba tàu ngầm của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt hay dự định đặt cái tên '''USS ''Haddock''''', theo tên loài cá tuyết chấm đen: * USS ''Haddock'' là tên dự định đặt cho tàu ngầm {{USS|K-1|SS-32}} nhưng đổi tên đang khi chế tạo, và trong biên chế từ năm 1914 đến năm 1923 * {{USS|Haddock|SS-231}} là một tàu ngầm lớp ''Gato'' trong biê…”)
- 00:25, ngày 7 tháng 8 năm 2022 USS Finback (sử | sửa đổi) [631 byte] Dieu2005 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “Hai tàu ngầm của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên '''USS ''Finback''''', theo tên loài cá voi vây: * {{USS|Finback|SS-230}} là một tàu ngầm lớp ''Gato'' trong biên chế từ năm 1942 đến năm 1958 * {{USS|Finback|SSN-670}} là một tàu ngầm tấn công nguyên tử lớp ''Sturgeon'' trong b…”)
- 00:21, ngày 7 tháng 8 năm 2022 USS Flying Fish (sử | sửa đổi) [834 byte] Dieu2005 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên '''USS ''Flying Fish''''', theo tên họ Cá chuồn: * {{USS|Flying Fish|1838}} là một tàu schooner được mua năm 1838 và bị bán năm 1842, từng tham gia cuộc thám hiểm Châu Nam Cực của Charles Wilkes * {{USS|Flying Fish|SS-229}} là một tàu ngầm lớp ''Gato'' trong biên chế từ năm …”)
- 00:18, ngày 7 tháng 8 năm 2022 USS Drum (sử | sửa đổi) [614 byte] Dieu2005 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “Hai tàu ngầm của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên '''USS ''Drum''''', theo tên họ Cá lù đù: * {{USS|Drum|SS-228}} là một tàu ngầm lớp ''Gato'' trong biên chế từ năm 1941 đến năm 1946 * {{USS|Drum|SSN-677}} là một tàu ngầm tấn công nguyên tử lớp ''Sturgeon'' trong biên chế t…”) Thẻ: Qua trình soạn thảo trực quan: Đã chuyển
- 19:29, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Tường thành Seoul (sử | sửa đổi) [12.542 byte] Daugioviet (thảo luận | đóng góp) (Tạo với bản dịch của trang “Fortress Wall of Seoul”) Thẻ: Biên dịch nội dung ContentTranslation2
- 18:05, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Các lãnh thổ sát nhập bởi Đức Quốc xã (sử | sửa đổi) [16.457 byte] Mathalala (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “thumb|Dân Danzig chào mừng Adolf Hitler, 19/9/1939 thumb|right|Theo chiều kim đồng hồ từ hường bắc: [[Lãnh thổ Memel|Memel, Danzig, Lãnh thổ Ba Lan, Phủ Toàn quyền, Sudetenland, Bohemia-Moravia, Ostmark (…”)
- 17:40, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Nguyễn Phú Hoàng (sử | sửa đổi) [27.087 byte] Twotolove01 (thảo luận | đóng góp) (edit) Thẻ: Soạn thảo trực quan Thêm thẻ nowiki Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn
- 17:16, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Nghị viện Cộng hòa Khmer (sử | sửa đổi) [3.666 byte] KatoriTruong10 (thảo luận | đóng góp) (tạo nghị viện cộng hòa khmer từ bản tiếng anh) Thẻ: Soạn thảo trực quan
- 12:13, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Hạ Vinh (sử | sửa đổi) [16.878 byte] Nguyên II Chính (thảo luận | đóng góp) (22II.122 [CHN].P y(62)W9) Thẻ: Qua trình soạn thảo trực quan: Đã chuyển
- 10:52, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Triệu Tiểu Đường (sử | sửa đổi) [16.104 byte] Lunalunavu (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “ {{Thông tin nghệ sĩ | tên = Triệu Tiểu Đường<br>赵小棠 | nền = Ca sĩ, diễn viên, vũ công | hình = XZT818.jpg | chú thích hình = Triệu Tiểu Đường tại sự kiện 818 năm 2021 | nghệ danh = Triệu Tiểu Đường | tên khai sinh = Triệu Gia Tuệ | ngày sinh = {{Ngày sinh và tuổi|1997|04|02}} | nơi sinh = Bắc Kinh, Trung Quốc | quốc tịch = {{CHN}} | nghề nghiệp = Ca sĩ, Diễn viê…”) Thẻ: Soạn thảo trực quan Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn Liên kết định hướng
- 10:28, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Save Me (webtoon) (sử | sửa đổi) [52.753 byte] Huy91 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{mô tả ngắn|Webtoon năm 2019 của Big Hit Entertainment và LICO}} {{Nhan đề nghiêng}} {{Thông tin Manhwa|name=Save Me|image=Bìa Save Me (webtoon).jpg|image_size=220|alt=Áp phích cho "Save Me", có bảy nhân vật trung tâm của câu chuyện: (trái, trên xuống dưới) Yoon-gi, Ji-min, Nam-joon, (giữa) Seok-jin, (phải, trên xuống dưới) Jung-kook, Ho-seok và Tae-hyung. Tiêu đề 花樣 年華 được cách điệu tươn…”) Thẻ: Qua trình soạn thảo trực quan: Đã chuyển Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn
- 10:17, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Kiara Arends (sử | sửa đổi) [3.126 byte] MutyangDavao (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Thông tin hoa hậu |name=Kiara Arends |birth_date={{birth date and age|1998|11|16|df=yes}} |birth_place= Oranjestad, Aruba |height={{height|m=1,75}} |hair_color=Đen |eye_color=Nâu |danh hiệu={{Plainlist| *Hoa hậu Teen Aruba Quốc tế 2017 *Hoa hậu Teen Americas Aruba 2018 *Hoa hậu Aruba 2022 }} |competitions={{Plainlist| *Hoa hậu Teen Aruba Quốc tế 2017<br>(Chiến thắng) *Hoa hậu Teen Americas Arub…”)
- 08:06, ngày 6 tháng 8 năm 2022 My Dear Donovan (sử | sửa đổi) [3.744 byte] Ntthanh25 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “ {{Thông tin truyền hình | name = {{ubl|My Dear Donovan|โดโนวานที่รัก}} | image = | genre = Hài lãng mạn | based_on = {{based on|Tiểu thuyết ''Sexy Guy, My Sexy Love''|ณารา}} | director = Sakon Wongsinwiset | starring = {{ubl|Tipnaree Weerawatnodom|Ishikawa Plowden}} | open_…”) Thẻ: Soạn thảo trực quan
- 08:00, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Đồng Kiến Minh (sử | sửa đổi) [15.704 byte] Nguyên II Chính (thảo luận | đóng góp) (22II.121 [CHN].P y(63)) Thẻ: Qua trình soạn thảo trực quan: Đã chuyển
- 07:03, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Silicon Valley Classic 2022 - Đôi (sử | sửa đổi) [7.174 byte] Δάφνινο στεφάνι (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Tennis events|2022|Silicon Valley Classic| | defchamp = {{flagicon|CRO}} Darija Jurak Schreiber<br>{{flagicon|SLO}} Andreja Klepač | runner = | score = | type = singles doubles | before_name = Silicon Valley Classic | after_name = Silicon Valley Classic }} {{main article|Silicon Valley Classic 2022}} Darija Jurak Schreiber và Andreja Klepač là đương kim vô địch,<ref>{{cite web|url=https://www.wtatennis.com/news/22108…”)
- 06:57, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Đình Tường Phiêu (sử | sửa đổi) [13.887 byte] GDAE (thảo luận | đóng góp) (tạo trang mới) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
- 06:11, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Silicon Valley Classic 2022 - Đơn (sử | sửa đổi) [14.365 byte] Δάφνινο στεφάνι (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Tennis events|2022|Silicon Valley Classic| | defchamp = {{flagicon|USA}} Danielle Collins | runner = | score = | draw = 28 | seeds = 8 | type = singles doubles | before_year = 2021 }} {{main article|Silicon Valley Classic 2022}} Danielle Collins là đương kim vô địch,<ref>{{cite web|url=https://www.wtatennis.com/news/2210861/collins-overcomes-kasatkina-in-san-jose-to-win-second-straight-title|title=Collins overcomes Kasatkina in San Jo…”)
- 05:29, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Sirachuch Chienthaworn (sử | sửa đổi) [6.955 byte] Marchrain13 (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Thông tin nhân vật | tên = Sirachuch Chienthaworn | hình = | ghi chú hình = Sirachuch Chienthaworn | cỡ hình = 200px | tên khai sinh = Sirachuch Chienthaworn | ngày sinh = {{Ngày sinh và tuổi|1992|5|28}} | nơi sinh = Samut Prakan, Thái Lan | quốc tịch = Thái Lan | tên khác = Michael | học vị = Cử nhân Nghiên cứu Tính bền vững<br>Đ…”)
- 05:26, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Hội đồng đại diện nhân dân Campuchia (sử | sửa đổi) [2.709 byte] KatoriTruong10 (thảo luận | đóng góp) (Cơ quan lập pháp của nhà nước Campuchia Dân chủ(1976-1979)) Thẻ: Soạn thảo trực quan
- 03:58, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Silicon Valley Classic 2022 (sử | sửa đổi) [4.577 byte] Δάφνινο στεφάνι (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{TennisEventInfo|2022|Silicon Valley Classic| | date=1–7 tháng 8 | edition=50 | category=WTA 500 | draw=28S / 16D | prize_money=$757,900 | surface=Cứng / ngoài trời | location=San Jose, California, Hoa Kỳ | venue=San José State University Tennis Center | defchamps={{flagicon|USA}} Danielle Collins | defchampd={{flagicon|CRO}} Darija Jurak / {{flagicon|SLO}} Andreja Klepač | before_year=2021 }} '''Silicon Va…”)
- 03:37, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Avast Secure Browser (sử | sửa đổi) [8.237 byte] TARGET6tidiem (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Infobox web browser | name = Avast Secure Browser | screenshot = Avast Secure Browser 102.1.17190.115.png | caption = Avast Secure Browser trên Windows 10 | developer = Avast Software | programming language = Chủ yếu là C++<ref>{{cite web|title=Chromium (Google Chrome)|url=http://www.ohloh.net/p/chrome/analyses/latest|work=Ohloh.net|access-date=8 February 2012}}</ref> | latest release version = {{Multiple releases | branch1 = Android | ve…”) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
- 03:29, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Los Cabos Open 2022 - Đôi (sử | sửa đổi) [7.432 byte] Δάφνινο στεφάνι (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Tennis events|2022|Los Cabos Open| | defchamp = {{flagicon|MEX}} Hans Hach Verdugo<br>{{flagicon|USA}} John Isner | runner = | score = | edition = | type = singles doubles }} {{main article|Los Cabos Open 2022}} Hans Hach Verdugo và John Isner là đương kim vô địch,<ref>{{Cite web|url=https://www.atptour.com/en/news/los-cabos-2021-doubles-final|title=Neighbours Hach Verdugo/Isner Win Los Cabos Doubles Title | A…”)
- 03:26, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Los Cabos Open 2022 - Đơn (sử | sửa đổi) [14.819 byte] Δάφνινο στεφάνι (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Tennis events|2022|Los Cabos Open| | defchamp = {{flagicon|GBR}} Cameron Norrie | runner = | score = | draw = 28 (4{{abbr| Q | Vượt qua vòng loại}} / 3{{abbr| WC | Đặc cách}}) | seeds = 8 | type = singles doubles | before_year = 2021 | before_name = Los Cabos Open }} {{main article|Los Cabos Open 2022}} Cameron Norrie là đương kim vô địch.<ref>{{cite web|url=https://www.atptour.com/en/news/norrie-nakashima-los-cabo…”)
- 03:14, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Los Cabos Open 2022 (sử | sửa đổi) [6.572 byte] Δάφνινο στεφάνι (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{TennisEventInfo|2022|Los Cabos Open| | date=1–6 tháng 8 | edition=6 | draw=28S / 16D | surface=Cứng | prize_money=822,110 | location=Los Cabos, Mexico | defchamps={{flagicon|GBR}} Cameron Norrie | defchampd={{flagicon|MEX}} Hans Hach Verdugo / {{flagicon|USA}} John Isner }} '''Giải quần vợt Los Cabos Mở rộng 2022''' (còn được biết đến với '''Abierto de Tenis Mifel''' vì lý do tài trợ) là…”)
- 02:33, ngày 6 tháng 8 năm 2022 Tirol (sử | sửa đổi) [10.178 byte] Langtucodoc (thảo luận | đóng góp) (←Trang mới: “{{Infobox country |native_name = {{native name|de-AT|Tirol}}<br />{{native name|lld|Tirol}}<br />{{native name|it|Tirolo}} |conventional_long_name = Tyrol |common_name = Tyrol |other_name = |motto = {{native name|de-AT|Land im Gebirge|nolink=y}}<br />{{native name|lld|Terra inter montes|nolink=y}}<br />{{native name|it|Terra fra i monti|nolink=y}}<br /><small>"Đất nước trên núi"</small> |image_flag…”) Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017