Danh sách cầu thủ tham dự vòng chung kết UEFA Nations League 2019

bài viết danh sách Wikimedia

Vòng chung kết UEFA Nations League 2019 là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại Bồ Đào Nha từ ngày 5 đến ngày 9 tháng 6 năm 2019. Bốn đội tuyển quốc gia tham gia giải đấu được yêu cầu đăng ký một đội hình tối đa gồm 23 cầu thủ, trong đó ba cầu thủ phải là thủ môn, và đội hình sẽ được chốt trước ngày 26 tháng 5 năm 2019, mười ngày trước khi giải đấu diễn ra. Chỉ những cầu thủ trong những đội hình này mới đủ điều kiện tham gia giải đấu.[1] Trong trường hợp một cầu thủ trong danh sách cầu thủ đã được gửi bị chấn thương hoặc ốm trước trận đấu đầu tiên của giải đấu, cầu thủ đó có thể được thay thế bất kỳ lúc nào trong vòng 24 giờ trước trận đấu đầu tiên của họ. Bác sĩ của mỗi đội và Ủy ban y tế UEFA đều phải xác nhận rằng chấn thương hoặc bệnh tật đủ nghiêm trọng để ngăn cầu thủ tham gia giải đấu.[2]

Vị trí được liệt kê cho mỗi cầu thủ nằm trong danh sách đội hình chính thức do UEFA công bố. Độ tuổi được liệt kê cho mỗi cầu thủ là vào ngày 5 tháng 6 năm 2019, ngày đầu tiên của giải đấu. Số lần khoác áo và số bàn thắng được liệt kê cho mỗi cầu thủ không bao gồm bất kỳ trận đấu nào được thi đấu sau khi bắt đầu giải đấu.[N 1] Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ dành cho các cầu thủ đã thi đấu một trận đấu cuối cùng trước giải đấu. Quốc tịch của mỗi câu lạc bộ sẽ phản ánh hiệp hội quốc gia (không phải giải đấu) mà câu lạc bộ được liên kết.

Đội hình sửa

Bồ Đào Nha sửa

Huấn luyện viên: Fernando Santos

Đội hình chính thức của Bồ Đào Nha đã được công bố vào ngày 23 tháng 5 năm 2019.[3]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Rui Patrício (1988-02-15)15 tháng 2, 1988 (31 tuổi) 79 0   Wolverhampton Wanderers
2 2HV João Cancelo (1994-05-27)27 tháng 5, 1994 (25 tuổi) 14 3   Juventus
3 2HV Pepe (1983-02-26)26 tháng 2, 1983 (36 tuổi) 105 7   Porto
4 2HV Rúben Dias (1997-05-14)14 tháng 5, 1997 (22 tuổi) 9 0   Benfica
5 2HV Raphaël Guerreiro (1993-12-22)22 tháng 12, 1993 (25 tuổi) 32 2   Borussia Dortmund
6 2HV José Fonte (1983-12-22)22 tháng 12, 1983 (35 tuổi) 36 0   Lille
7 4 Cristiano Ronaldo (đội trưởng) (1985-02-05)5 tháng 2, 1985 (34 tuổi) 156 85   Juventus
8 3TV João Moutinho (1986-09-08)8 tháng 9, 1986 (32 tuổi) 114 7   Wolverhampton Wanderers
9 4 Dyego Sousa (1989-09-14)14 tháng 9, 1989 (29 tuổi) 2 0   Braga
10 3TV Bernardo Silva (1994-08-10)10 tháng 8, 1994 (24 tuổi) 35 3   Manchester City
11 4 Diogo Jota (1996-12-04)4 tháng 12, 1996 (22 tuổi) 0 0   Wolverhampton Wanderers
12 1TM José Sá (1993-01-17)17 tháng 1, 1993 (26 tuổi) 0 0   Olympiacos
13 3TV Danilo Pereira (1991-09-09)9 tháng 9, 1991 (27 tuổi) 32 2   Porto
14 3TV William Carvalho (1992-04-07)7 tháng 4, 1992 (27 tuổi) 55 2   Real Betis
15 3TV Rafa Silva (1993-05-17)17 tháng 5, 1993 (26 tuổi) 15 0   Benfica
16 3TV Bruno Fernandes (1994-09-08)8 tháng 9, 1994 (24 tuổi) 11 1   Sporting CP
17 3TV Gonçalo Guedes (1996-11-29)29 tháng 11, 1996 (22 tuổi) 15 3   Valencia
18 3TV Rúben Neves (1997-03-13)13 tháng 3, 1997 (22 tuổi) 10 0   Wolverhampton Wanderers
19 2HV Mário Rui (1991-05-27)27 tháng 5, 1991 (28 tuổi) 8 0   Napoli
20 2HV Nélson Semedo (1993-11-16)16 tháng 11, 1993 (25 tuổi) 8 0   Barcelona
21 3TV Pizzi (1989-10-06)6 tháng 10, 1989 (29 tuổi) 14 2   Benfica
22 1TM Beto (1982-06-01)1 tháng 6, 1982 (37 tuổi) 16 0   Göztepe
23 4 João Félix (1999-11-10)10 tháng 11, 1999 (19 tuổi) 0 0   Benfica

Anh sửa

Huấn luyện viên: Gareth Southgate

Anh đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 27 cầu thủ vào ngày 16 tháng 5 năm 2019.[4] Đội hình chính thức của Anh đã được công bố vào ngày 27 tháng 5 cùng năm.[5]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Jordan Pickford (1994-03-07)7 tháng 3, 1994 (25 tuổi) 17 0   Everton
2 2HV Kyle Walker (1990-05-28)28 tháng 5, 1990 (29 tuổi) 46 0   Manchester City
3 2HV Danny Rose (1990-07-02)2 tháng 7, 1990 (28 tuổi) 26 0   Tottenham Hotspur
4 3TV Eric Dier (1994-01-15)15 tháng 1, 1994 (25 tuổi) 39 3   Tottenham Hotspur
5 2HV John Stones (1994-05-28)28 tháng 5, 1994 (25 tuổi) 37 2   Manchester City
6 2HV Harry Maguire (1993-03-05)5 tháng 3, 1993 (26 tuổi) 18 1   Leicester City
7 3TV Jesse Lingard (1992-12-15)15 tháng 12, 1992 (26 tuổi) 22 4   Manchester United
8 3TV Jordan Henderson (1990-06-17)17 tháng 6, 1990 (28 tuổi) 50 0   Liverpool
9 4 Harry Kane (đội trưởng) (1993-07-28)28 tháng 7, 1993 (25 tuổi) 37 22   Tottenham Hotspur
10 3TV Raheem Sterling (1994-12-08)8 tháng 12, 1994 (24 tuổi) 49 8   Manchester City
11 4 Jadon Sancho (2000-03-25)25 tháng 3, 2000 (19 tuổi) 4 0   Borussia Dortmund
12 2HV Joe Gomez (1997-05-23)23 tháng 5, 1997 (22 tuổi) 6 0   Liverpool
13 1TM Jack Butland (1993-03-10)10 tháng 3, 1993 (26 tuổi) 9 0   Stoke City
14 2HV Ben Chilwell (1996-12-21)21 tháng 12, 1996 (22 tuổi) 6 0   Leicester City
15 2HV Michael Keane (1993-01-11)11 tháng 1, 1993 (26 tuổi) 7 1   Everton
16 3TV Declan Rice (1999-01-14)14 tháng 1, 1999 (20 tuổi) 2 0   West Ham United
17 3TV Fabian Delph (1989-11-21)21 tháng 11, 1989 (29 tuổi) 18 0   Manchester City
18 3TV Ross Barkley (1993-12-05)5 tháng 12, 1993 (25 tuổi) 27 4   Chelsea
19 4 Marcus Rashford (1997-10-31)31 tháng 10, 1997 (21 tuổi) 31 6   Manchester United
20 3TV Dele Alli (1996-04-11)11 tháng 4, 1996 (23 tuổi) 35 3   Tottenham Hotspur
21 4 Callum Wilson (1992-02-27)27 tháng 2, 1992 (27 tuổi) 2 1   Bournemouth
22 2HV Trent Alexander-Arnold (1998-10-07)7 tháng 10, 1998 (20 tuổi) 5 1   Liverpool
23 1TM Tom Heaton (1986-04-15)15 tháng 4, 1986 (33 tuổi) 3 0   Burnley

Hà Lan sửa

Huấn luyện viên: Ronald Koeman

Hà Lan đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 28 cầu thủ vào ngày 10 tháng 5 năm 2019.[6] Do chấn thương nên Kenny Tete sau này được Hans Hateboer thay thế. Đội hình chính thức của Hà Lan đã được công bố vào ngày 27 tháng 5 cùng năm.[7]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Jasper Cillessen (1989-04-22)22 tháng 4, 1989 (30 tuổi) 48 0   Barcelona
2 2HV Hans Hateboer (1994-01-09)9 tháng 1, 1994 (25 tuổi) 4 0   Atalanta
3 2HV Matthijs de Ligt (1999-08-12)12 tháng 8, 1999 (19 tuổi) 15 1   Ajax
4 2HV Virgil van Dijk (đội trưởng) (1991-07-08)8 tháng 7, 1991 (27 tuổi) 26 4   Liverpool
5 2HV Nathan Aké (1995-02-18)18 tháng 2, 1995 (24 tuổi) 10 1   Bournemouth
6 3TV Davy Pröpper (1991-09-02)2 tháng 9, 1991 (27 tuổi) 14 3   Brighton & Hove Albion
7 4 Steven Bergwijn (1997-10-08)8 tháng 10, 1997 (21 tuổi) 5 0   PSV Eindhoven
8 3TV Georginio Wijnaldum (1990-11-11)11 tháng 11, 1990 (28 tuổi) 55 11   Liverpool
9 4 Ryan Babel (1986-12-19)19 tháng 12, 1986 (32 tuổi) 56 8   Fulham
10 4 Memphis Depay (1994-02-13)13 tháng 2, 1994 (25 tuổi) 46 16   Lyon
11 4 Quincy Promes (1992-01-04)4 tháng 1, 1992 (27 tuổi) 36 6   Sevilla
12 2HV Patrick van Aanholt (1990-08-29)29 tháng 8, 1990 (28 tuổi) 9 0   Crystal Palace
13 1TM Kenneth Vermeer (1986-01-10)10 tháng 1, 1986 (33 tuổi) 5 0   Feyenoord
14 2HV Stefan de Vrij (1992-02-05)5 tháng 2, 1992 (27 tuổi) 37 3   Internazionale
15 3TV Marten de Roon (1991-03-29)29 tháng 3, 1991 (28 tuổi) 10 0   Atalanta
16 3TV Kevin Strootman (1990-02-13)13 tháng 2, 1990 (29 tuổi) 43 3   Marseille
17 2HV Daley Blind (1990-03-09)9 tháng 3, 1990 (29 tuổi) 62 2   Ajax
18 3TV Tonny Vilhena (1995-01-03)3 tháng 1, 1995 (24 tuổi) 15 0   Feyenoord
19 4 Luuk de Jong (1990-08-27)27 tháng 8, 1990 (28 tuổi) 16 4   PSV Eindhoven
20 3TV Donny van de Beek (1997-04-18)18 tháng 4, 1997 (22 tuổi) 5 0   Ajax
21 3TV Frenkie de Jong (1997-05-12)12 tháng 5, 1997 (22 tuổi) 7 0   Ajax
22 2HV Denzel Dumfries (1996-04-18)18 tháng 4, 1996 (23 tuổi) 5 0   PSV Eindhoven
23 1TM Marco Bizot (1991-03-10)10 tháng 3, 1991 (28 tuổi) 0 0   AZ

Thụy Sĩ sửa

Huấn luyện viên: Vladimir Petković

Đội hình chính thức của Thụy Sĩ đã được công bố vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.[8] Ba ngày sau, Breel Embolo gặp chấn thương và người thay thế cho anh là Noah Okafor.[9]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Yann Sommer (1988-12-17)17 tháng 12, 1988 (30 tuổi) 45 0   Borussia Mönchengladbach
2 2HV Kevin Mbabu (1995-04-19)19 tháng 4, 1995 (24 tuổi) 4 0   Young Boys
3 2HV François Moubandje (1990-06-21)21 tháng 6, 1990 (28 tuổi) 21 0   Toulouse
4 2HV Nico Elvedi (1996-09-30)30 tháng 9, 1996 (22 tuổi) 10 1   Borussia Mönchengladbach
5 2HV Manuel Akanji (1995-07-19)19 tháng 7, 1995 (23 tuổi) 15 0   Borussia Dortmund
6 2HV Michael Lang (1991-02-08)8 tháng 2, 1991 (28 tuổi) 30 3   Borussia Mönchengladbach
7 3TV Noah Okafor (2000-05-24)24 tháng 5, 2000 (19 tuổi) 0 0   Basel
8 3TV Remo Freuler (1992-04-15)15 tháng 4, 1992 (27 tuổi) 16 1   Atalanta
9 4 Haris Seferovic (1992-02-22)22 tháng 2, 1992 (27 tuổi) 59 17   Benfica
10 3TV Granit Xhaka (đội trưởng) (1992-09-27)27 tháng 9, 1992 (26 tuổi) 74 11   Arsenal
11 3TV Renato Steffen (1991-11-03)3 tháng 11, 1991 (27 tuổi) 6 0   VfL Wolfsburg
12 1TM Yvon Mvogo (1994-06-06)6 tháng 6, 1994 (24 tuổi) 2 0   RB Leipzig
13 2HV Ricardo Rodríguez (1992-08-25)25 tháng 8, 1992 (26 tuổi) 63 6   Milan
14 3TV Steven Zuber (1991-08-17)17 tháng 8, 1991 (27 tuổi) 23 6   VfB Stuttgart
15 2HV Loris Benito (1992-01-07)7 tháng 1, 1992 (27 tuổi) 3 0   Young Boys
16 4 Albian Ajeti (1997-02-26)26 tháng 2, 1997 (22 tuổi) 7 1   Basel
17 3TV Denis Zakaria (1996-11-20)20 tháng 11, 1996 (22 tuổi) 20 2   Borussia Mönchengladbach
18 3TV Djibril Sow (1997-02-06)6 tháng 2, 1997 (22 tuổi) 4 0   Young Boys
19 4 Josip Drmić (1992-08-08)8 tháng 8, 1992 (26 tuổi) 32 10   Borussia Mönchengladbach
20 3TV Edimilson Fernandes (1996-04-15)15 tháng 4, 1996 (23 tuổi) 8 0   Fiorentina
21 1TM Jonas Omlin (1994-01-10)10 tháng 1, 1994 (25 tuổi) 0 0   Basel
22 2HV Fabian Schär (1991-12-20)20 tháng 12, 1991 (27 tuổi) 48 7   Newcastle United
23 3TV Xherdan Shaqiri (1991-10-10)10 tháng 10, 1991 (27 tuổi) 80 22   Liverpool

Ghi chú sửa

  1. ^ Đây là câu lạc bộ mà một cầu thủ có thể thi đấu lần cuối trong mùa giải trước trong trường hợp cầu thủ đó không thi đấu một trận nào.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Nations League: finals squads confirmed”. UEFA. 23 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Nations League 2018/19” (PDF). UEFA. 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “Fernando Santos convoca para Liga das Nações” [Fernando Santos announces squad for the Nations League]. Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 23 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ “The England squad for this summer's UEFA Nations League Finals has been named”. Liên đoàn bóng đá Anh. 16 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “The 23-man England squad for June's UEFA Nations League Finals has been confirmed”. Liên đoàn bóng đá Anh. 27 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Voorlopige selectie Oranje voor Nations League Finals telt 28 namen” [Preliminary squad of the Dutch team for Nations League Finals includes 28 names]. Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan (bằng tiếng Hà Lan). 10 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ “Kenneth Vermeer met Oranje naar Nations League-finales” [Kenneth Vermeer with the Dutch team to Nations League Finals]. Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan (bằng tiếng Hà Lan). 27 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ [@SFV_ASF] (27 tháng 5 năm 2019). “UEFA Nations League Final Four: Aufgebot” [UEFA Nations League Finals: Squad] (Tweet) (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019 – qua Twitter.
  9. ^ “Embolo für Nations League Finals out – Okafor nachnominiert” [Embolo out for Nations League Finals – Okafor subsequently nominated]. Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ (bằng tiếng Đức). 30 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài sửa