Thành viên:MrTranCFCVN/Nháp/Danh sách quốc gia tham dự Thế vận hội Mùa hè

Các quốc gia tham dự lễ khai mạc Thế vận hội 1912 tại Stockholm.

Dưới đây là danh sách các quốc gia, đại diện bởi Ủy ban Olympic quốc gia (NOCs), đã tham dự Thế vận hội Mùa hè trong khoảng từ 1896 tới 2016. Tính tới Thế vận hội Mùa hè 2016, có tất cả 206 NOC hiện tại tham dự ít nhất một kỳ Thế vận hội, và các vận động viên từ Anh Quốc, Hy Lạp, Pháp[G], Thụy Sĩ[H]Úc tham dự cả 28 kỳ Thế vận hội Mùa hè.

Lịch sử sửa

Những năm đầu sửa

Những năm giữa cuộc chiến sửa

Những năm sau chiến tranh và thời kỳ Chiến tranh Lạnh sửa

Những kỳ gần đây sửa

Danh sách các quốc gia sửa

Mô tả sửa

Dưới đây là danh sách gồm 206 NOC hiện tại[1], 20 NOC không còn nữa và 3 đoàn khác, xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Bảng mã quốc gia ba chữ cũng được liệt kê cho mỗi NOC. Từ những năm 1960, mã này được sử dụng thường xuyên bởi IOC và ban tổ chức Thế vận hội để nhận diên các NOC, cũng như các báo cáo chính thức của Thế vận hội.[2]

Một bài quốc gia thay đổi trong lịch sử Olympic. Tên thay đổi sẽ được liệt kê ở dưới. Một số quốc gia không còn nữa sẽ được giải thích rõ ràng hơn cho hậu thân của quốc gia đó:

  • Liên Xô — hiện tại có 15 NOCs hậu thân.
  • Tiệp Khắc — hiện tại có 2 NOCs hậu thân.
  • Đông Đức, Tây Đức — tham dự với hai đội riêng biệt tại 6 kỳ Thế vận hội, nhưng cũng cùng nhau tạo một đội thống nhất trong ba kỳ
  • Nam Tư — hiện tại có 7 NOCs hậu thân.
  • Serbia và Montenegro — hiện tại chia thành NOCs riêng biệt

Chú thích bảng sửa

96   Tiêu đề bảng, chỉ năm diễn ra Thế vận hội từ 1896 tới 2016
Tham dự kỳ Thế vận hội
H Chủ nhà của kỳ Thế vận hội
[A] Giải thích bổ sung
  Các kỳ 1916, 1940, và 1944 bị hủy do thế chiến
  NOC thay thế hoặc đại diện bởi tiền thân NOC khác trong những năm đó

Danh sách theo thứ tự sửa

A B C D Đ E F G H I J K L M N O P Q R S T U V Y Z Khác Tổng
A 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Afghanistan AFG 14
  Ai Cập[EGY] EGY [O] [H] [K] 22
  Albania ALB 8
  Algérie ALG 13
  Andorra AND 11
  Angola ANG 9
  Anh Quốc GBR H H H 28
  Antigua và Barbuda[ANT] ANT 10
  Argentina ARG 24
  Armenia ARM Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Aruba ARU 8
  Azerbaijan AZE Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Áo AUT 27
  Ả Rập Xê Út KSA 11
96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Ấn Độ IND 24
B 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Ba Lan POL 21
  Bahamas BAH 16
  Bahrain BRN 9
  Bangladesh BAN 9
  Barbados BAR BWI 12
  CHDCND Triều Tiên PRK Nhật Bản 10
  Belarus BLR Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Belize[BIZ] BIZ 12
  Bénin[BEN] BEN 11
  Bermuda BER 18
  Bhutan BHU 9
  Bỉ BEL H 26
  Bolivia BOL 14
  Bosna và Hercegovina BIH Nam Tư 7
  Botswana BOT 10
  Bồ Đào Nha POR 24
  Bờ Biển Ngà[CIV] CIV 13
  Brasil BRA [P] H 22
  Brunei BRU [L] 5
  Bulgaria BUL [A] 20
  Burkina Faso[BUR] BUR 9
  Burundi BDI 6
C 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Cabo Verde CPV 6
  Cameroon CMR [K] 14
  Campuchia CAM [H] 9
  Canada CAN H 26
  UAE UAE 9
  Chile CHI [B] 23
  Colombia COL [Q] 19
  Comoros COM 6
  Costa Rica CRC 15
  Cộng hòa Congo CGO 12
  Cộng hòa Dân chủ Congo[COD] COD 10
  Cộng hòa Dominica DOM 14
  Bắc Macedonia MKD Nam Tư IOP 6
  Cộng hòa Séc CZE Bohemia Tiệp Khắc 6
  Tiệp Khắc[TCH] TCH 16
  Bohemia[BOH] BOH 3
  Síp CYP 10
  Trung Phi CAF 10
  Croatia CRO Áo/Hungary Nam Tư 7
  Cuba CUB 20
D 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Djibouti DJI [L] 8
  Dominica DMA 6
Đ 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Đan Mạch DEN 27
  Đông Timor TLS [M] 4
  Đức[GER] GER H 16
  Đông Đức[GER] GDR EUA 5
  Tây Đức[GER] FRG EUA H 5
  Đoàn thể thao Đức thống nhất[GER] EUA 3
  Saar[GER] SAA 1
E 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Ecuador ECU 14
  El Salvador ESA 11
  Eritrea ERI 5
  Estonia EST Đế quốc Nga Liên Xô 12
  Ethiopia ETH 13
F 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Fiji FIJ 14
G 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Gabon GAB 10
  Gambia GAM 9
  Ghana[GHA] GHA 14
  Grenada GRN 9
  Gruzia GEO Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Guam GUM 8
  Guatemala GUA 14
  Guinea Xích Đạo GEQ 9
  Guinée GUI 11
  Guiné-Bissau GBS 6
  Guyana[GUY] GUY 17
H 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Haiti HAI [C] 15
  Hà Lan NED H [H] 26
  Antille thuộc Hà Lan[AHO] AHO [N] 13
  Hàn Quốc KOR Nhật Bản H 17
  Hoa Kỳ USA H H H H 27
  Honduras HON 11
  Hồng Kông HKG 16
  Hungary HUN 26
  Hy Lạp GRE H H 28
I 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Iceland ISL 20
  Indonesia INA 15
  Iran IRI [D] 16
  Iraq IRQ 14
  Ireland IRL 21
  Israel ISR 16
J 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Jamaica JAM BWI 17
  Jordan JOR 10
K 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Kazakhstan KAZ Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Kenya KEN 14
  Kiribati KIR 4
  Kosovo KOS Nam Tư SCG Serbia 1
  Kuwait KUW [S] 12
  Kyrgyzstan KGZ Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
L 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Lào LAO 9
  Latvia LAT Đế quốc Nga Liên Xô 11
  Liban LIB 17
  Lesotho LES 11
  Liberia LBR [L] 12
  Libya LBA [L] 10
  Liechtenstein LIE 17
  Micronesia FSM 5
  Liên Xô[URS] URS H EUN 9
  Đoàn thể thao hợp nhất[EUN] EUN 1
  Litva LTU Đế quốc Nga Liên Xô 9
  Luxembourg LUX [E] 23
M 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Madagascar MAD 12
  Malawi MAW 10
  Malaysia[MAS] MAS Malaya, Bắc Borneo 13
  Bắc Borneo[MAS] NBO 1
  Malaysia[MAS] MAL 2
  Maldives MDV 8
  Mali MLI 13
  Malta MLT 16
  Maroc MAR [K] 14
  Mauritanie MTN 9
  Mauritius MRI 9
  México MEX H 23
  Moldova MDA Đế quốc Nga Romania Liên Xô EUN 6
  Monaco MON 20
  Montenegro MNE Nam Tư SCG 3
  Mông Cổ MGL 13
  Mozambique MOZ 10
  Myanmar[MYA] MYA 17
N 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Na Uy NOR 25
  Nam Phi RSA 19
  Nam Sudan SSD Sudan Sudan Sudan [N] 1
  Nam Tư[YUG] YUG 16
  Namibia NAM 7
  Nauru NRU 6
  Nepal NEP 13
  New Zealand NZL [R] ANZ 23
  Nga RUS Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Đế quốc Nga[RU1] RU1 3
  Nhật Bản JPN H 22
  Nicaragua NCA 12
  Niger NIG 12
  Nigeria NGR 16
O 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Oman OMA 9
P 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Pakistan PAK 17
  Palau PLW 5
  Palestine PLE 6
  Panama PAN 17
  Papua New Guinea PNG 10
  Paraguay PAR 12
  Peru PER [F] 18
  Pháp FRA H [G] H 28
  Phần Lan FIN H 25
  Philippines PHI 21
  Puerto Rico PUR 18
Q 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Qatar QAT 9
  Quần đảo Cayman CAY 10
  Quần đảo Cook COK 8
  Quần đảo Marshall MHL 3
  Quần đảo Solomon SOL 9
  Quần đảo Virgin thuộc Anh IVB 9
  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ ISV 12
R 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  România ROU 21
  Rwanda RWA 9
S 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Saint Kitts và Nevis SKN 6
  Saint Lucia LCA 6
  Saint Vincent và Grenadines VIN 8
  Samoa[SAM] SAM 9
  Samoa thuộc Mỹ ASA 8
  San Marino SMR 14
  São Tomé và Príncipe STP 6
  Sénégal SEN 14
  Serbia SRB Nam Tư SCG 4
  Serbia và Montenegro[SCG] SCG Nam Tư IOP 3
  Các đoàn tham gia Olympic độc lập[IOP] IOP 1
  Seychelles SEY 9
  Sierra Leone SLE 11
  Singapore SIN [J] 16
  Slovakia SVK Hungary Tiệp Khắc 6
  Slovenia SLO Áo/Hungary Nam Tư 7
  Somalia SOM 9
  Sri Lanka[SRI] SRI 17
  Suriname SUR [L] 12
  Sudan SUD 12
  Eswatini SWZ 10
  Syria SYR [I] 13
T 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Tajikistan TJK Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Tanzania[TAN] TAN 13
  Tây Ban Nha ESP [H] H 23
  Tchad CHA 12
  Thái Lan THA 16
  Thổ Nhĩ Kỳ TUR 22
  Thụy Điển SWE H 27
  Thụy Sĩ SUI [H] 28
  Togo TOG 10
  Tonga TGA 9
  Trinidad và Tobago TTO BWI 17
  Tây Ấn thuộc Anh[BWI] BWI 1
  Đài Bắc Trung Hoa[TPE] TPE Nhật Bản ROC 14
  Trung Hoa Dân Quốc[ROC] ROC 3
  Trung Quốc CHN Trung Hoa Dân Quốc H 10
  Tunisia TUN [K] 14
  Turkmenistan TKM Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Tuvalu TUV 3
U 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Uganda UGA 15
  Ukraina UKR Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Uruguay URU 21
  Uzbekistan UZB Đế quốc Nga Liên Xô EUN 6
  Úc AUS ANZ H H 26
  Australasia[ANZ] ANZ 2
V 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Vanuatu VAN 8
  Venezuela VEN 18
  Việt Nam VIE 15
Y 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Yemen[YEM] YEM Nam Yemen, Bắc Yemen 7
  Nam Yemen[YEM] YMD 1
  Bắc Yemen[YEM] YAR 2
Z 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Zambia[ZAM] ZAM 13
  Zimbabwe[ZIM] ZIM 13
Đoàn tham dự khác 96 00 04 08 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80 84 88 92 96 00 04 08 12 16 Tổng
  Đoàn thể thao kết hợp ZZX [T] [T] [T]
  Vận động viên Olympic độc lập IOA [M] [N] [S]
  Đội tuyển Olympic người tị nạn ROT [U]
Tổng số NOC 14 24 12 22 28 29 44 46 37 49 59 69 72 83 93 112 121 92 80 140 159 169 197 199 201 204 204 205 2764

Notes sửa

Ghi chú các quốc gia không còn tồn tại sửa

^  ANZ:  Tại Thế vận hội 1908[3] và 1912[4], các vận động viên từ Úc và New Zealand tranh tài ở cùng một đội tuyển chung, với tên gọi Australasia (ANZ).[5]
^  ROC:  Trung Hoa Dân Quốc được gọi là Trung Quốc từ 1932[6] tới 1948,[7] đại diện cho toàn Trung Quốc (bao gồm Đài Loan tại Thế vận hội 1948). Sau Nội chiến Trung Quốc, Đài Loan tham dự bằng việc sử dụng tên Trung Hoa Dân Quốc các năm 1956,[8] 1960,[9] và 1972.[10]
^  TCH:  Tiệp Khắc tham gia từ 1920–1992, tới 1994 đại diện bởi các NOC hậu thân là Cộng hòa Séc (CZE) và Slovakia (SVK).
^  BOH:  Trước khi thành lập Tiệp Khắc sau Thế chiến I, các vận động viên từ Bohemia (ngày nay là một phần Cộng hòa Séc) thi đấu vào các năm 1900,[11] 1908,[3] và 1912.[4]
^  GER:  (^GDR, ^FRG, ^EUA, ^SAA): Do sự chia cắt nước Đức sau Thế chiến II, Đức có hai đội đại diện tại Thế vận hội 1952 Đức và Saar.[12] Saar sau đó tái nhập lại với Cộng hòa Liên bang Đức năm 1956, và các vận động viên Saar tham dự cho Đức.[13] Đông Đức không đóng góp vận động viên cho đội tuyển 1952, khi Ủy ban Olympic quốc gia của Cộng hòa Dân chủ Đức chỉ được IOC công nhận "tạm thời" năm 1955.[14] Các Thế vận hội 1956–1964, Đức tham dự với một đội tuyển thống nhất, đại diện cho cả hai Ủy ban Olympic quốc gia của Tây ĐứcĐông Đức.[13] IOC sử dụng mã EUA cho đội tuyển này.[15] Sau khi NOC của Cộng hòa Dân chủ Đức được công nhận đầy đủ bởi IOC in 1968, Đông Đức tranh tài với một đội độc lập.[14]
^  MAS:  (^MAL, ^NBO): Các vận động viên từ Malaya (MAL) và Bắc Borneo (NBO) tranh tài với tư cách một đội tuyển độc lập năm 1956[8] và Malaya cũng tham dự Thế vận hội 1960,[9] trước khi hợp thành Liên bang Malaysia năm 1963.
^  AHO:  NOC của Antilles thuộc Hà Lan được công nhận bởi IOC từ 1950 tới 2011 sau sự giải thể của Antilles thuộc Hà Lan.[16]
^  RU1:  Đế quốc Nga tham dự ba kỳ Thế vận hội trước Thế chiến I.[11][3][4] Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga tham dự từ 1996.[17]
^  SCG:  Cộng hòa Liên bang Nam Tư, bao gồm Cộng hòa SerbiaCộng hòa Montenegro, thành lập Liên bang Serbia và Montenegro năm 2003. Tại Thế vận hội 1996[17] và 2000[18], quốc gia này vẫn được gọi là Nam Tư (YUG). Serbia và Montenegro và mã SCG lần đầu được sử dụng tại Thế vận hội 2004.[19]
^  IOP:  Theo Nghị quyết 757 Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc,[20] các vận động viên của Cộng hòa Liên bang Nam Tư (Serbia và Montenegro) tranh tài với tên gọi Vận động viên Olympic độc lập (IOP) tại Thế vận hội 1992.[21] Họ không được phép tranh tài ở các nội dung đồng đội như bóng rổ, bóng ném, hoặc bóng nước, và lễ nhận huy chương sử dụng cờ Olympic.[22] Các vận động viên từ Cộng hòa Macedonia tranh tài Vận động viên Olympic độc lập (IOP) tại Thế vận hộ 1992 bởi NOC của họ chưa được thành lập.
^  URS:  Liên Xô tham gia 1920–1992, sau sự tan ra của Liên Xô năm 1991 được kế tục bởi 15 NOCs.
^  EUN:  Sau sự tan ra của Liên Xô năm 1991, 15 nước cộng hòa cũ của Liên Xô tất cả đều tham dự Thế vận hội Mùa hè 1992. Estonia, Latvia, và Lithuania tham dự với các đội tuyển độc lập, còn 12 quốc gia khác thành lập một Đội tuyển thống nhất (EUN).[21]
^  BWI:  Các vận động viên từ Barbados, Jamaica, và Trinidad và Tobago tham dự Thế vận hội 1960 với tên gọi Tây Ấn thuộc Anh (BWI).[9] Liên bang Tây Ấn chỉ tồn tại như một quốc gia từ 1958–1962, do đó, các quốc gia một lần nữa tranh tài độc lập năm 1964.[23]
^  YEM:  (^YMD, ^YAR): Trước khi Yemen thống nhất năm 1990, Bắc Yemen tham dự với tên gọi Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR) năm 1984[24] và 1988,[25]Nam Yemen tham dự với tên gọi Cộng hòa Dân chủ Yemen (YMD) năm 1988.[25]
^  YUG:  Vương quốc Nam Tư (chính thức Vương quốc người Serbia, Croatia và Slovenia tới 1929) tham dự với tên gọi Nam Tư trong năm kỳ Thế vận hội trước Thế chiến II. Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư tham dự cũng sử dụng tên gọi Nam Tư, cho tất cả các kỳ Thế vận hội từ 1948–1988. Khi Cộng hòa Liên bang Nam Tư tham dự, xem Serbia và Montenegro (SCG).

Ghi chú thay đổi tên gọi sửa

^  ANT:  Trước khi Antigua và Barbuda độc lập năm 1981, Nhà nước liên kết của Antigua tham gia với tên gọi Antigua năm 1976.[26]
^  BIZ:  Belize tham dự với tên gọi cũ Honduras thuộc Anh (HBR) năm 1968[27] and 1972.[10]
^  BEN:  Benin được gọi là Dahomey (DAH) năm 1972.[10]
^  BUR:  Burkina Faso được gọi là Thượng Volta (VOL) năm 1972.[10]
^  COD:  Cộng hòa Dân chủ Congo được gọi là Zaire (ZAI) trong khoảng từ 1984[24] tới 1996.[17]
^  CIV:  Côte d'Ivoire được gọi là Bờ Biển Ngà từ 1964[23] tới 1988.[25]
^  EGY:  Ai Cập tham dự với tên gọi Cộng hòa Ả Rập Thống nhất từ 1960[9] tới 1968.[27]
^  GHA:  Trước khi Ghana độc lập năm 1957, Bờ Biển Vàng tham dự Thế vận hội 1952.[12]
^  GUY:  Trước khi Guyana độc lập năm 1966, Guiana thuộc Anh tham dự từ 1948[7] tới 1964.[23]
^  MYA:  Myanmar được gọi là Burma (BIR) từ 1948[7] tới 1988.[25]
^  SAM:  Samoa được gọi là Tây Samoa từ 1984[24] tới 1996.[17]
^  SRI:  Sri Lanka được gọi là Ceylon (CEY) từ 1948[7] tới 1972.[10]
^  TAN:  Mặc dù TanganyikaZanzibar đã hợp thành Tanzania vào tháng Tư 1964, quốc gia này vẫn sử tên chính thức là Tanganyika tại Thế vận hội 1964.[23]
^  TPE:  Trung Hoa Đài Bắc được gọi là Trung Hoa Dân Quốc (ROC) tại 1956,[8] 1960,[9] và 1972,[10] và sử dụng tên Đài Loan năm 1964[23] và 1968.[27] Năm 1979, IOC bắt đầu sử dụng Trung Hoa Đài Bắc để gọi NOC này, một thỏa thuận để Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa bắt đầu tham dự Thế vận hội.[28][29]
^  ZAM:  Zambia giành được độc lập trong ngày cuối của Thế vận hội 1964, nhưng họ vẫn tham dự với tên gọi Bắc Rhodesia (NRH) trong cả Thế vận hội.[23]
^  ZIM:  Trước khi Zimbabwe độc lập năm 1980, Nam Rhodesia tham dự với tên gọi Rhodesia (RHO) năm 1928,[30] 1960,[9] và 1964.[23]

Ghi chú sự tham dự sửa

  1. ^ Ủy ban Olympic Bulgaria tuyên bố rằng Charles Champaud, một giáo viên thể dục người Thụy Sĩ sống tại Sofia, tranh tài cho quốc gia của họ năm 1896.[31]
  2. ^ Chile tuyên bố một vận động viên, Luis Subercaseaux Errázuriz, tranh tài cho quốc gia của họ năm 1896.[32]
  3. ^ Một vài nguồn[11][33] cho rằng Léon ThiércelinAndré Corvington, tham gia đấu kiếm tại Thế vận hội 1900, và Constantin Henriquez môn rugby, có quốc tịch Haitiy.
  4. ^ Một vài nguồn[11][33] cho rằng Freydoun Malkom, một kiếm thủ tham gia Thế vận hội 1900, mang quốc tịch Ba Tư và là người Iran đầu tiên tham dự Thế vận hội.
  5. ^ Michel Théato giành huy chương vàng marathon tại Thế vận hội Mùa hè 1900 hiện được tính cho Pháp, mặc dù đã phát hiện được sinh ra tại Luxembourg.[11]
  6. ^ Một vài nguồn[11][33] cho rằng Carlos de Candamo, một kiếm thủ tham gia Thế vận hội 1900 mang quốc tịch Peru.
  7. a b Các nguồn mâu thuẫn về Albert Corey tham dự cho Pháp năm 1904. Mặc dù báo cáo của Thế vận hội đề cập tới Corey là một "người Pháp mặc áo của Hiệp hội thể thao Chicago",[34] IOC tính huy chương tại marathon cho Hoa Kỳ thay cho Pháp, nhưng sự mâu thuẫn là huy chương bốn dặm đồng đội được tính cho đội hỗn hợp gồm các vận động viên từ nhiều quốc gia thay vì chỉ Hoa Kỳ.[15]
  8. a b c d e Campuchia, Ai Cập, Hà Lan, Tây Ban Nha, và Thụy Sĩ tham dự môn cưỡi ngựa tại Thế vận hội Mùa hè 1956 tại Stockholm vào tháng Sáu,[35] nhưng không tham gia Thế vận hội tại Melbourne cuối năm đó.[8]
  9. ^ Syria là một phần của Cộng hòa Ả Rập Thống nhất năm 1960, nhưng không rõ là có vận động viên Syria nào là thành viên của đội UAR không.
  10. ^ Singapore là một phần của Liên bang Malaysia năm 1964 trước khi giành độc lập năm 1965.
  11. a b c d Cameroon, Ai Cập, Morocco, và Tunisia tham gia ba ngày đầu tiên của Thế vận hội 1976 trước khi rút lui để ủng hộ sự tẩy chay của phần lớn các quốc gia châu Phi.[26]
  12. a b c d e Suriname tại Thế vận hội 1960, Libya tại Thế vận hội 1964, Liberia tại Thế vận hội 1980, Brunei tại Thế vận hội 1988, Djibouti tại Thế vận hội 2004 tham dự lễ khai mạc nhưng không có vận động viên tham dự, nên họ không được tính là quốc gia tham dự tại trang chủ Thế vận hội của IOC. Vận động viên duy nhất của Suriname rút lui khỏi Thế vận hội 1960 do lỗi lịch trình. Libya diễu hành trong lễ khai mạc Thế vận hội 1964,[23] nhưng sau đó rút lui khỏi giải đấu. Các vận động viên Liberia rút lui khỏi Thế vận hội 1980 sau khi diễu hành lễ khai mạc rồi tham gia tẩy chay. Brunei tham dự Thế vận hội 1988 chỉ có một quan chức, mà không có vận động viên.[25] Djibouti tham gia diễu hành năm 2004 nhưng không có vận động viên tham dự.
  13. a b Các vận động viên của Timor-Leste tham gia với tư cách Vận động viên Olympic độc lập (IOA) tại Thế vận hội 2000.[18]
  14. a b c Các vận động viên từ cựu quốc Antilles thuộc Hà LanNam Sudan tham gia với tư cách Vận động viên Olympic độc lập (IOA) tại Thế vận hội 2012.
  15. ^ Tay vợt năm 1896 Dionysios Kasdaglis có thể là người Ai Cập.
  16. ^ Với môn Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 1900, Adolphe Klingelhoeffer là con của một nhà ngoại giao Brasil. Mặc dù được sinh ra và lớn lên tại Paris, ông có quyền công dân Brasil năm 1900 và duy trì quyền này đến ít nhất là những năm 1940 theo nhà sử học thể thao Alain Bouille. Điều này được phát hiện vào cuối năm 2008, sự tham gia của ông thường được gán cho Pháp.
  17. ^ Với môn kéo co tại Thế vận hội Mùa hè 1900, Francisco Henríquez de Zubiría, sống tại Paris năm 1900, có quyền công dân Colombia nhưng thi đấu cho đội kéo co Pháp.
  18. ^ Victor Lindberg, bóng nước tại Thế vận hội Mùa hè 1900, có thể là người New Zealand.
  19. a b Các vận động viên Kuwait tham dự với tư cách Vận động viên Olympic độc lập (IOA) tại Thế vận hội 2016.
  20. a b c Thế vận hội 1896 - 1904 cho phép các cá nhân, tham dự đội hỗn hợp, được thành lập từ nhiều quốc gia khác.
  21. ^ Do cuộc khủng hoảng người tị nạn, đội người tị nạn được thành lập tại Thế vận hội Mùa hè 2016. Bao gồm các vận động viên từ Nam Sudan, Cộng hòa Dân chủ Congo, EthiopiaSyria, người đã rời bỏ đất nước của họ và không thể tham dự với NOC của họ.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “National Olympic Committees”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ Mallon, Bill; Karlsson, Ove (tháng 5 năm 2004). “IOC and OCOG Abbreviations for NOCs” (PDF). Journal of Olympic History. 12 (2): 25–28. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
  3. ^ a b c Cook, Theodore Andrea (tháng 5 năm 1909). The Fourth Olympiad London 1908 Official Report (PDF). London: British Olympic Association. tr. 656. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.
  4. ^ a b c (ed). Bergvall, Erik (tháng 12 năm 1913). The Olympic Games of Stockholm 1912 Official Report (PDF). Stockholm: Wahlström and Widstrand. tr. 889. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ (ed.) Berlioux, Monique (January–February 1974). “New Zealand and Olympism” (PDF). Olympic Review. Lausanne: International Olympic Committee (74–75): 44–59. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ The Games of the Xth Olympiad Los Angeles 1932 (PDF). Xth Olympiade Committee of the Games of Los Angeles, U.S.A. 1932. 1933. tr. 374. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.
  7. ^ a b c d (ed.) Lord Burghley (1951). The Official Report of the Organising Committee for the XIV Olympiad (PDF). London: Organising Committee for the XIV Olympiad. tr. 546–547. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^ a b c d The Official Report of the Organizing Committee for the Games of the XVI Olympiad Melbourne 1956 (PDF). Melbourne: The Organizing Committee of the XVI Olympiad, Melbourne, 1956. 1958. tr. 260–261. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.
  9. ^ a b c d e f (ed.) Giacomini, Romolo (tháng 5 năm 1963). The Games of the XVII Olympiad Rome 1960, The Official Report of the Organizing Committee, Volume 2 (PDF). Rome: Carlo Colombo. tr. 56. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  10. ^ a b c d e f (ed.) Kunze, Herbert (1974). The official report of the Organizing Committee for the Games of the XXth Olympiad Munich 1972, Volume 3 The competitions (PDF). Munich: proSport. tr. 541–563. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  11. ^ a b c d e f Mallon, Bill (tháng 12 năm 1997). “1900 Olympic Games — Analysis and Summaries” (PDF). The 1900 Olympic Games: Results for All Competitors in All Events, With Commentary. McFarland. tr. 10, 23–26. ISBN 978-0-7864-0378-3. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.
  12. ^ a b (ed.) Kolkka, Sulo (1955). The Official Report of the Organising Committee for the Games of the XV Olympiad Helsinki 1952 (PDF). Helsinki: Organising Committee for the XV Olympiad Helsinki 1952. tr. 244–255. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  13. ^ a b (ed.) Berlioux, Monique (July–August 1975). “The Federal Republic of Germany and Olympism” (PDF). Olympic Review. Lausanne: International Olympic Committee (93–94): 290–306. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  14. ^ a b (ed.) Berlioux, Monique (September–October 1975). “The German Democratic Republic and Olympism” (PDF). Olympic Review. Lausanne: International Olympic Committee (95–96): 362–377. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  15. ^ a b “Olympic Medal Winners”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
  16. ^ “Curtain comes down on 123rd IOC Session”. Olympic.org.
  17. ^ a b c d (ed.) Watkins, Ginger T. (1997). The Official Report of the Centennial Olympic Games, Volume III The Competition Results (PDF). Atlanta: Peachtree Publishers. tr. viii–ix. ISBN 1-56145-150-9. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  18. ^ a b Sydney Organising Committee for the Olympic Games. (2001). “National Olympic Committees”. Official Report of the XXVII Olympiad, Volume Three: Results (PDF). Sydney Organising Committee for the Olympic Games. tr. 1–5. ISBN 0-9579616-1-8. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  19. ^ (ed.) Skarveli, Efharis; Zervos, Isabel (tháng 11 năm 2005). Official Report of the XXVIII Olympiad, Volume Two: The Games (PDF). Athens 2004 Organising Committee for the Olympic Games. tr. 528–529. ISBN 960-88101-7-5. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  20. ^ “United Nations Security Council Resolution 757 (Implementing Trade Embargo on Yugoslavia)”. University of Minnesota Human Rights Center. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2008.
  21. ^ a b (ed.) Cuyàs, Romà (1992). Official Report of the Games of the XXV Olympiad Barcelona 1992, Volume IV The Games (PDF). COOB'92. tr. 396–397. ISBN 84-7868-097-7. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  22. ^ “Decisions of the 99th Session” (PDF). Olympic Review. International Olympic Committee (299): 415–416. tháng 9 năm 1992. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2008.
  23. ^ a b c d e f g h The Official Report of the Games of the XVIII Olympiad, Tokyo 1964, Volume II (PDF). Tokyo: The Organizing Committee for the Games of the XVIII Olympiad. tháng 10 năm 1966. tr. 2–13. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.
  24. ^ a b c (ed.) Perelman, Richard B. (1985). Official Report of the Games of the XXIIIrd Olympiad Los Angeles 1984, Volume 2 Competition Summary and Results (PDF). Los Angeles Olympic Organizing Committee. tr. 224–227. ISBN 0-9614512-0-3. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  25. ^ a b c d e (ed.) Lee Kyong-hee (tháng 9 năm 1989). Games of the XXIVth Olympiad Seoul 1988 Official Report, Volume 2: Competition Summary and Results (PDF). Seoul Olympic Organizing Committee. tr. 150–161. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  26. ^ a b (ed.) Chantigny, Louis (1978). Games of the XXI Olympiad Montréal 1976 Official Report, Volume I Organization (PDF). Montreal: COJO 76. tr. 139–150. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  27. ^ a b c (ed.) Trueblood, Beatrice (1969). The Official Report of the Organizing Committee of the Games of the XIX Olympiad Mexico 1968, Volume 3: The Games (PDF). Organizing Committee of the Games of the XIX Olympiad. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  28. ^ (ed.) Berlioux, Monique (August–September 1983). “China and Olympism” (PDF). Olympic Review. Lausanne: International Olympic Committee (190–191): 583–592. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  29. ^ Chan, Gerald (Autumn 1985). “The "Two-Chinas" Problem and the Olympic Formula”. Pacific Affairs. Vancouver: University of British Columbia. 58 (3): 473–490. doi:10.2307/2759241. JSTOR 2759241.
  30. ^ (ed.) G. Van Rossem (1928). The Ninth Olympiad Amsterdam 1928 Official Report (PDF). Amsterdam: J. H. De Bussy. tr. 87–88. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  31. ^ “Olympic Games Athens 1896”. Bulgarian Olympic Committee. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
  32. ^ “La Presencia de Chile en los Juegos Olimpicos” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Comité Olímpico de Chile. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.
  33. ^ a b c De Wael, Herman (24 tháng 1 năm 2001). “Fencing 1900”. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
  34. ^ Charles J.P. Lucas (1905). The Olympic Games — 1904 (PDF) (PDF). St. Louis, MO: Woodard & Tiernan. tr. 47. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2008.
  35. ^ The Equestrian Games of the XVI Olympiad Stockholm 1956 (PDF). Stockholm: Esselte Aktiebolag. 1959. tr. 23. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “OR1896” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “IOC1896” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Mallon1896” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Herman1896” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “OR1900” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “IOC1900” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Herman1900” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Mallon1904” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “IOC1904” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “OR1920” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “OR1924” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “OR1936” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Africa1976” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “OR1980” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “OR2008” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “BRU2008” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “IOC2012” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Quốc gia tại Thế vận hội