Vòng bảng UEFA Champions League 2022-23

Vòng bảng UEFA Champions League 2022–23 bắt đầu vào ngày 6 tháng 9 năm 2022 và kết thúc vào ngày 2 tháng 11 năm 2022.[1] Có tổng cộng 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 suất vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2022–23.[2]

Eintracht Frankfurt có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng sau khi vô địch UEFA Europa League 2021-22, chính vì vậy đây là lần đầu tiên mà 5 câu lạc bộ Đức thi đấu ở vòng bảng.

Tổng cộng có 15 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng. Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ mùa giải 1995–96 mà không có một đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ nào lọt vào vòng bảng. Đây cũng là lần đầu tiên kể từ mùa giải 2007–08 mà 2 đội bóng Scotland lọt vào vòng bảng.

Bốc thăm sửa

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2022, lúc 18:00 CEST (19:00 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên những nguyên tắc sau:

  • Nhóm 1 chứa đội đương kim vô địch Europa League, cùng với các đội vô địch của 7 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2021.[5]
  • Nhóm 2, 3 và 4 chứa các đội còn lại, được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[6]

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các ngày khác nhau. Các cặp sau được UEFA công bố sau khi các đội vòng bảng được xác nhận:[7]

Ở mỗi lượt trận, một nhóm gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm còn lại gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của hai nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai. Mỗi đội không thi đấu liên tiếp quá hai trận sân nhà hoặc hai trận sân khách mà thi đấu một trận sân nhà và một trận sân khách vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng (Quy định Điều 16.02).[2] Sự sắp xếp này khác với các mùa giải trước, khi cùng hai đội thi đấu tại sân nhà vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng.

Các đội bóng sửa

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[6] được xếp theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội
Đội đứng thứ ba tham dự vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League
Nhóm 1 (theo thứ hạng hiệp hội)
Hiệp hội Đội Hệ
số
TH & 2   Real Madrid 124.000
EL   Eintracht Frankfurt 61.000
1   Manchester City 134.000
3   Milan 38.000
4   Bayern Munich 138.000
5   Paris Saint-Germain 112.000
6   Porto 80.000
7   Ajax 82.500
Nhóm 2
Đội Hệ
số
  Liverpool 134.000
  Chelsea 123.000
  Barcelona 114.000
  Juventus 107.000
  Atlético Madrid 105.000
  Sevilla 91.000
  RB Leipzig 83.000
  Tottenham Hotspur 83.000
Nhóm 3
Đội Ghi chú Hệ
số
  Borussia Dortmund 78.000
  Red Bull Salzburg 71.000
  Shakhtar Donetsk 71.000
  Inter Milan 67.000
  Napoli 66.000
  Benfica [LP] 61.000
  Sporting CP 55.000
  Bayer Leverkusen 53.000
Nhóm 4
Đội Ghi chú Hệ
số
  Rangers [LP] 50.250
  Dinamo Zagreb [CP] 49.500
  Marseille 44.000
  Copenhagen [CP] 40.500
  Club Brugge 38.500
  Celtic 33.000
  Viktoria Plzeň [CP] 31.000
  Maccabi Haifa [CP] 7.000

Ghi chú

  1. TH Đương kim vô địch Champions League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu.
  2. EL Đương kim vô địch Europa League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu thứ hai.
  3. CP Đội thắng của Nhóm các đội vô địch.
  4. LP Đội thắng của Nhóm các đội không vô địch.

Các bảng sửa

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 27 tháng 8 năm 2022, hai ngày sau lễ bốc thăm.[8] Các trận đấu được diễn ra vào ngày 6–7 tháng 9, 13–14 tháng 9, 4–5 tháng 10, 11–12 tháng 10, 25–26 tháng 10 và 1–2 tháng 11 năm 2022. Thời gian bắt đầu trận đấu là 18:45 (hai trận đấu vào mỗi ngày) và 21:00 (sáu trận đấu còn lại) CET/CEST.

Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bảng A sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   NAP   LIV   AJX   RAN
1   Napoli 6 5 0 1 20 6 +14 15[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 4–1 4–2 3–0
2   Liverpool 6 5 0 1 17 6 +11 15[a] 2–0 2–1 2–0
3   Ajax 6 2 0 4 11 16 −5 6 Chuyển qua Europa League 1–6 0–3 4–0
4   Rangers 6 0 0 6 2 22 −20 0 0–3 1–7 1–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua đối đầu: Napoli +1, Liverpool -1.
Ajax  4–0  Rangers
Chi tiết
Napoli  4–1  Liverpool
Chi tiết

Liverpool  2–1  Ajax
Chi tiết
Rangers  0–3  Napoli
Chi tiết

Liverpool  2–0  Rangers
Chi tiết
Ajax  1–6  Napoli
Chi tiết

Napoli  4–2  Ajax
Chi tiết
Rangers  1–7  Liverpool
Chi tiết

Napoli  3–0  Rangers
Chi tiết
Ajax  0–3  Liverpool
Chi tiết

Liverpool  2–0  Napoli
Chi tiết
Rangers  1–3  Ajax
Chi tiết

Bảng B sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   POR   BRU   LEV   ATM
1   Porto 6 4 0 2 12 7 +5 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 0–4 2–0 2–1
2   Club Brugge 6 3 2 1 7 4 +3 11 0–4 1–0 2–0
3   Bayer Leverkusen 6 1 2 3 4 8 −4 5[a] Chuyển qua Europa League 0–3 0–0 2–0
4   Atlético Madrid 6 1 2 3 5 9 −4 5[a] 2–1 0–0 2–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Bayer Leverkusen 4, Atlético Madrid 1.
Atlético Madrid  2–1  Porto
Chi tiết
Club Brugge  1–0  Bayer Leverkusen
Chi tiết

Porto  0–4  Club Brugge
Chi tiết
Bayer Leverkusen  2–0  Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 25.825[10]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Porto  2–0  Bayer Leverkusen
Chi tiết
Khán giả: 42.399[13]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Club Brugge  2–0  Atlético Madrid
Chi tiết

Atlético Madrid  0–0  Club Brugge
Chi tiết
Bayer Leverkusen  0–3  Porto
Chi tiết

Club Brugge  0–4  Porto
Chi tiết
Khán giả: 26.144[15]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Atlético Madrid  2–2  Bayer Leverkusen
Chi tiết

Porto  2–1  Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 47.546[16]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Bayer Leverkusen  0–0  Club Brugge
Chi tiết
Khán giả: 30.210[16]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)

Bảng C sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   BAY   INT   BAR   PLZ
1   Bayern Munich 6 6 0 0 18 2 +16 18 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–0 2–0 5–0
2   Inter Milan 6 3 1 2 10 7 +3 10 0–2 1–0 4–0
3   Barcelona 6 2 1 3 12 12 0 7 Chuyển qua Europa League 0–3 3–3 5–1
4   Viktoria Plzeň 6 0 0 6 5 24 −19 0 2–4 0–2 2–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Barcelona  5–1  Viktoria Plzeň
Chi tiết
Inter Milan  0–2  Bayern Munich
Chi tiết
Khán giả: 58.951[9]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Viktoria Plzeň  0–2  Inter Milan
Chi tiết
Bayern Munich  2–0  Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 75.000[10]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Bayern Munich  5–0  Viktoria Plzeň
Chi tiết
Inter Milan  1–0  Barcelona
Chi tiết

Barcelona  3–3  Inter Milan
Chi tiết
Viktoria Plzeň  2–4  Bayern Munich
Chi tiết

Inter Milan  4–0  Viktoria Plzeň
Chi tiết
Barcelona  0–3  Bayern Munich
Chi tiết
Khán giả: 84.016[15]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Bayern Munich  2–0  Inter Milan
Chi tiết
Viktoria Plzeň  2–4  Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 11.258[16]
Trọng tài: Radu Petrescu (Romania)

Bảng D sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   TOT   FRA   SPO   MAR
1   Tottenham Hotspur 6 3 2 1 8 6 +2 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–2 1–1 2–0
2   Eintracht Frankfurt 6 3 1 2 7 8 −1 10 0–0 0–3 2–1
3   Sporting CP 6 2 1 3 8 9 −1 7 Chuyển qua Europa League 2–0 1–2 0–2
4   Marseille 6 2 0 4 8 8 0 6 1–2 0–1 4–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Eintracht Frankfurt  0–3  Sporting CP
Chi tiết
Khán giả: 50.500[9]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Tottenham Hotspur  2–0  Marseille
Chi tiết

Sporting CP  2–0  Tottenham Hotspur
Chi tiết
Marseille  0–1  Eintracht Frankfurt
Chi tiết

Marseille  4–1  Sporting CP
Chi tiết
Eintracht Frankfurt  0–0  Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 50.500[13]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Tottenham Hotspur  3–2  Eintracht Frankfurt
Chi tiết
Sporting CP  0–2  Marseille
Chi tiết

Tottenham Hotspur  1–1  Sporting CP
Chi tiết
Eintracht Frankfurt  2–1  Marseille
Chi tiết

Sporting CP  1–2  Eintracht Frankfurt
Chi tiết
Marseille  1–2  Tottenham Hotspur
Chi tiết

Bảng E sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   CHE   MIL   SAL   DZG
1   Chelsea 6 4 1 1 10 4 +6 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–0 1–1 2–1
2   Milan 6 3 1 2 12 7 +5 10 0–2 4–0 3–1
3   Red Bull Salzburg 6 1 3 2 5 9 −4 6 Chuyển qua Europa League 1–2 1–1 1–0
4   Dinamo Zagreb 6 1 1 4 4 11 −7 4 1–0 0–4 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Dinamo Zagreb  1–0  Chelsea
Chi tiết
Red Bull Salzburg  1–1  Milan
Chi tiết

Milan  3–1  Dinamo Zagreb
Chi tiết
Chelsea  1–1  Red Bull Salzburg
Chi tiết

Red Bull Salzburg  1–0  Dinamo Zagreb
Chi tiết
Chelsea  3–0  Milan
Chi tiết

Dinamo Zagreb  1–1  Red Bull Salzburg
Chi tiết
Khán giả: 20.779[20]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Milan  0–2  Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 75.051[20]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Red Bull Salzburg  1–2  Chelsea
Chi tiết
Dinamo Zagreb  0–4  Milan
Chi tiết

Chelsea  2–1  Dinamo Zagreb
Chi tiết
Milan  4–0  Red Bull Salzburg
Chi tiết

Bảng F sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   RMA   RBL   SHA   CEL
1   Real Madrid 6 4 1 1 15 6 +9 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–0 2–1 5–1
2   RB Leipzig 6 4 0 2 13 9 +4 12 3–2 1–4 3–1
3   Shakhtar Donetsk 6 1 3 2 8 10 −2 6 Chuyển qua Europa League 1–1 0–4 1–1
4   Celtic 6 0 2 4 4 15 −11 2 0–3 0–2 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Celtic  0–3  Real Madrid
Chi tiết
RB Leipzig  1–4  Shakhtar Donetsk
Chi tiết

Shakhtar Donetsk  1–1  Celtic
Chi tiết
Real Madrid  2–0  RB Leipzig
Chi tiết

RB Leipzig  3–1  Celtic
Chi tiết
Khán giả: 45.228[19]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)
Real Madrid  2–1  Shakhtar Donetsk
Chi tiết

Shakhtar Donetsk  1–1  Real Madrid
Chi tiết
Celtic  0–2  RB Leipzig
Chi tiết

Celtic  1–1  Shakhtar Donetsk
Chi tiết
RB Leipzig  3–2  Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 45.228[21]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Real Madrid  5–1  Celtic
Chi tiết
Shakhtar Donetsk  0–4  RB Leipzig
Chi tiết

Bảng G sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   MCI   DOR   SEV   CPH
1   Manchester City 6 4 2 0 14 2 +12 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–1 3–1 5–0
2   Borussia Dortmund 6 2 3 1 10 5 +5 9 0–0 1–1 3–0
3   Sevilla 6 1 2 3 6 12 −6 5 Chuyển qua Europa League 0–4 1–4 3–0
4   Copenhagen 6 0 3 3 1 12 −11 3 0–0 1–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Borussia Dortmund  3–0  Copenhagen
Chi tiết
Sevilla  0–4  Manchester City
Chi tiết

Manchester City  2–1  Borussia Dortmund
Chi tiết
Copenhagen  0–0  Sevilla
Chi tiết

Manchester City  5–0  Copenhagen
Chi tiết
Sevilla  1–4  Borussia Dortmund
Chi tiết

Copenhagen  0–0  Manchester City
Chi tiết
Borussia Dortmund  1–1  Sevilla
Chi tiết

Sevilla  3–0  Copenhagen
Chi tiết
Borussia Dortmund  0–0  Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 81.000[21]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Manchester City  3–1  Sevilla
Chi tiết
Copenhagen  1–1  Borussia Dortmund
Chi tiết

Bảng H sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự   BEN   PAR   JUV   MHA
1   Benfica 6 4 2 0 16 7 +9 14[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–1 4–3 2–0
2   Paris Saint-Germain 6 4 2 0 16 7 +9 14[a] 1–1 2–1 7–2
3   Juventus 6 1 0 5 9 13 −4 3[b] Chuyển qua Europa League 1–2 1–2 3–1
4   Maccabi Haifa 6 1 0 5 7 21 −14 3[b] 1–6 1–3 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng kết quả đối đầu, hiệu số bàn thắng thua tổng thể và số bàn thắng ghi được tổng thể. Số bàn thắng sân khách ghi được: Benfica 9, Paris Saint-Germain 6.
  2. ^ a b Bằng kết quả đối đầu, hiệu số bàn thắng thua tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.
Paris Saint-Germain  2–1  Juventus
Chi tiết
Benfica  2–0  Maccabi Haifa
Chi tiết

Juventus  1–2  Benfica
Chi tiết
Khán giả: 34.015[12]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Maccabi Haifa  1–3  Paris Saint-Germain
Chi tiết

Juventus  3–1  Maccabi Haifa
Chi tiết
Benfica  1–1  Paris Saint-Germain
Chi tiết

Maccabi Haifa  2–0  Juventus
Chi tiết
Paris Saint-Germain  1–1  Benfica
Chi tiết

Paris Saint-Germain  7–2  Maccabi Haifa
Chi tiết
Benfica  4–3  Juventus
Chi tiết

Juventus  1–2  Paris Saint-Germain
Chi tiết
Maccabi Haifa  1–6  Benfica
Chi tiết
Khán giả: 30.464[22]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Ghi chú sửa

  1. ^ CEST (UTC+2) cho thời gian đến ngày 29 tháng 10 năm 2022 (lượt trận 1–5) và CET (UTC+1) cho thời gian trở về sau (lượt trận 6).
  2. ^ Trận đấu giữa Rangers và Napoli, ban đầu dự kiến được diễn ra vào ngày 13 tháng 9 năm 2022, lúc 21:00 (20:00 BST), được dời lịch sang ngày hôm sâu vào cùng thời điểm do điều kiện liên quan đến cái chết của Elizabeth II.[11]
  3. ^ Trận đấu giữa Marseille và Sporting CP, ban đầu dự kiến được diễn ra lúc 18:45, bị hoãn đến 19:05 sau khi xe buýt chở các cầu thủ của đội khách bị bắt trên đường và đến sân vận động muộn.[17]
  4. ^ a b c Do cuộc xâm lược Ukraina của Nga, các đội bóng Ukraina được yêu cầu thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập đến khi có thông báo mới.[23] Do đó, Shakhtar Donetsk thi đấu tại Sân vận động Quân đội Ba Lan, Warsaw, Ba Lan thay vì sân vận động thông thường của họ Sân vận động Donbass, Donetsk.[24]

Tham khảo sửa

  1. ^ “2022/23 UEFA Champions League: Matches, draws, final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA Champions League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2022. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 6 năm 2022.
  5. ^ “Association coefficients 2020/21”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ a b “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ “Champions League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 26 tháng 8 năm 2022.
  8. ^ “All the 2022/23 Champions League fixtures”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2022.
  9. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday 7 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  10. ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday 13 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 13 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ “Rangers FC v SSC Napoli rescheduled to 14 September”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  12. ^ a b c d e f g h i “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday 14 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  13. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday 4 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday 12 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday 26 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday 1 November 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
  17. ^ “Kickoff in Marseille-Sporting game delayed due to traffic”. The Washington Post. 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday 6 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  19. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday 5 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 5 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022.
  20. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday 11 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  21. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday 25 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  22. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday 2 November 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022.
  23. ^ “Decisions from today's extraordinary UEFA Executive Committee meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  24. ^ “Champions League in Warsaw: Shakhtar to host the opponents in Poland”. Shakhtar.com. FC Shakhtar Donetsk. 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2022.

Liên kết ngoài sửa