Joachim Löw
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Joachim Löw (phát âm tiếng Đức: [ˈjoːaxɪm ˈløːf, joˈʔa-]; sinh ngày 3 tháng 2 năm 1960 ở Schönau im Schwarzwald) là huấn luyện viên trưởng của đội tuyền Đức và là cựu tiền vệ bóng đá.
![]() Löw năm 2018 | |||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Joachim Löw | ||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,82 m (6 ft 0 in) | ||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | |||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Đức (huấn luyện viên) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||
TuS Schönau 1896 | |||||||||||||||||||||||||||
FC Schönau | |||||||||||||||||||||||||||
Eintracht Freiburg | |||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||
1978–1980 | SC Freiburg | 71 | (18) | ||||||||||||||||||||||||
1980–1981 | VfB Stuttgart | 4 | (0) | ||||||||||||||||||||||||
1981–1982 | Eintracht Frankfurt | 24 | (5) | ||||||||||||||||||||||||
1982–1984 | SC Freiburg | 65 | (25) | ||||||||||||||||||||||||
1984–1985 | Karlsruher SC | 24 | (2) | ||||||||||||||||||||||||
1985–1989 | SC Freiburg | 116 | (38) | ||||||||||||||||||||||||
1989–1992 | FC Schaffhausen | ||||||||||||||||||||||||||
1992–1994 | FC Winterthur | ||||||||||||||||||||||||||
1994–1995 | FC Frauenfeld | ||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||
1979–1980 | U-21 Tây Đức | 4 | (0) | ||||||||||||||||||||||||
Các đội đã huấn luyện | |||||||||||||||||||||||||||
1994 | FC Winterthur (đội trẻ) | ||||||||||||||||||||||||||
1994–1995 | FC Frauenfeld | ||||||||||||||||||||||||||
1995–1996 | VfB Stuttgart (trợ lý) | ||||||||||||||||||||||||||
1996–1998 | VfB Stuttgart | ||||||||||||||||||||||||||
1998–1999 | Fenerbahçe | ||||||||||||||||||||||||||
1999–2000 | Karlsruher SC | ||||||||||||||||||||||||||
2001 | Adanaspor | ||||||||||||||||||||||||||
2001–2002 | FC Tirol Innsbruck | ||||||||||||||||||||||||||
2003–2004 | FK Austria Wien | ||||||||||||||||||||||||||
2004–2006 | Đức (trợ lý) | ||||||||||||||||||||||||||
2006– | Đức | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||||||||||||||
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia |
Sự nghiệp cầu thủSửa đổi
Năm 1978 Löw bắt đầu sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp khi là thành viên của đội bóng hạng hai Đức SC Freiburg. Ông đã từng quay trở lại câu lạc bộ hai lần vào các mùa giải 1982 và 1985. Năm 1980 Löw gia nhập câu lạc bộ VfB Stuttgart và tham dự Fußball-Bundesliga, nhưng ông đã không chứng tỏ được bản thân và chỉ chơi cho câu lạc bộ có bốn trận đấu. Mùa giải 1981-82 Löw chuyển sang đội Eintracht Frankfurt (với 24 trận, 5 bàn thắng), nhưng sau đó 1 năm ông trở lại câu lạc bộ Freiburg. Mùa giải 1982-83 ông ghi được 8 bàn trong 34 trận tham dự, 1983-84 ông ghi được 17 bàn thắng trong 31 trận của giải 2. Fußball-Bundesliga. Sau đó ông trở lại với giải Bundesliga khi đến câu lạc bộ Karlsruher SC, nhưng một lần nữa ông lại không thành công khi chỉ ghi được 2 bàn trong 24 trận đấu. Sau đấy, ông lại trở lại Freiburg trong vòng 4 năm (116 trận, 38 bàn). Löw kết thúc sự nghiệp cầu thủ ở Thụy Sĩ, nơi ông đã chơi cho FC Schaffhausen (1989–1992) và FC Winterthur (1992–1994).
Löw đã bốn lần chơi cho đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức.
Sự nghiệp huấn luyện viênSửa đổi
Từng là trợ lý cho huấn luyện viên Jürgen Klinsmann ở World Cup 2006 tổ chức tại quê nhà Đức. Sau giải đấu đó, ông dẫn dắt đội tuyển Đức giành ngôi á quân Euro 2008, vị trí thứ 3 World Cup 2010, vào đến bán kết hai kỳ Euro 2012, 2016, giành chức vô địch World Cup 2014 và Confed Cup 2017. Tại World Cup 2018, đội bóng của ông bị loại ngay từ vòng bảng với 2 trận thua, 1 trận thắng.
Thành tích HLVSửa đổi
- VfB Stuttgart
- Vô địch cúp Đức (DFB-Pokal): 1997
- Á quân League cúp (DFB-Ligapokal): 1997,1998
- Á quân UEFA Cup Winners' Cup (C2): 1998
- FC Tirol Innsbruck
- Vô địch Austrian Football Bundesliga: 2002
- FK Austria Wien
- Vô địch Siêu cúp Austrian: 2003
- ĐT Quốc gia Đức (Germany)
- Vô địch Cúp Thế giới (FIFA World Cup): 2014
- Hạng 3 Cúp Thế giới (Fifa World Cup): 2010
- Vô địch Cúp Liên lục địa (FIFA Confederations Cup): 2017
- Á quân Cúp châu Âu (UEFA Euro): 2008
- Bán kết Cúp châu Âu (UEFA Euro): 2012, 2016
- Cá nhân
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm của Đức: 2014
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất thế giới: 2014
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Joachim Löw. |
- Joachim Löw tại DFB.de