UEFA Nations League 2024–25 (hạng đấu A)

Hạng đấu A UEFA Nations League 2024–25 (UEFA Nations League A 2024–25) là hạng đấu cao nhất của UEFA Nations League 2024–25, mùa giải thứ tư của giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển nam quốc gia thuộc 55 liên đoàn thành viên của UEFA. Giai đoạn vòng bảng của Hạng đấu A bắt đầu vào tháng 9 năm 2024 và kết thúc với vòng chung kết Nations League vào tháng 6 năm 2025 để xác định nhà vô địch của giải đấu.

UEFA Nations League A 2024–25
Chi tiết giải đấu
Thời gianĐấu hạng:
5 tháng 9 – 19 tháng 11 năm 2024
Tứ kết:
20–23 tháng 3 năm 2025
Vòng chung kết Nations League:
4–8 tháng 6 năm 2025
Số đội16
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng98 (3,06 bàn/trận)
Số khán giả915.798 (28.619 khán giả/trận)
Vua phá lướiPháp Randal Kolo Muani
Đức Deniz Undav
Ý Davide Frattesi
Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo (3 bàn)
2026–27
Cập nhật thống kê tính đến 15 tháng 10 năm 2024.

Lần đầu tiên, vòng tứ kết sẽ được tranh tài tại Hạng đấu A giữa các đội nhất và nhì bảng, trong đó đội chiến thắng lọt vào vòng chung kết Nations League.

Tây Ban Nha là đương kim vô địch của giải đấu.

Thể thức

sửa

Hạng đấu A bao gồm 16 thành viên UEFA xếp hạng cao nhất trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25, được chia thành bốn bảng bốn đội. Mỗi đội thi đấu sáu trận trong bảng của mình theo thể thức vòng tròn vào các tháng 9, 10 và 11 năm 2024.[1] Sau vòng bảng, hai đội đầu bảng góp mặt tại tứ kết, đội đứng thứ ba sẽ thi đấu play-off trụ hạng cùng với đội đứng thứ nhí của hạng đấu B, đội đứng cuối bảng sẽ xuống trực tiếp tới hạng B mùa giải kế tiếp. Các trận play-off diễn ra theo thể thức sân nhà-sân khách vào tháng 3 năm 2025, trong đó đội đến từ hạng A là đội chủ nhà trận lượt về. Việc bổ sung vòng tứ kết cùng với vòng play-off cho Hạng đấu A đã được Ban chấp hành UEFA phê duyệt vào ngày 25 tháng 1 năm 2023.[2][3]

Vòng tứ kết thi đấu theo hai lượt đi và về, ở mỗi cặp đấu, đội nhất mỗi bảng sẽ chạm trán với đội nhì của bảng đấu khác, với đội đứng đầu bảng là đội chủ nhà của trận lượt về. Bốn đội giành chiến thắng từ vòng này sẽ giành quyền thi đấu tại vòng chung kết.

Trong hai lượt đấu, đội ghi nhiều bàn hơn sẽ giành chiến thắng. Nếu tổng tỷ số hòa sau 90 phút của trận lượt về, hai đội sẽ thi đấu hiệp phụ, nếu tỷ số hòa vẫn giữ nguyên sẽ tiến hành loạt sút luân lưu để xác định đội thắng cuộc.[4]

Các đội tuyển

sửa

Thay đổi đội tuyển

sửa

Danh sách đội tuyển của Hạng đấu A có sự thay đổi so với mùa giải 2022–23:

Đến
Thăng hạng từ
Hạng đấu B Nations League
Đi
Xuống hạng đến
Hạng đấu B Nations League

Xếp hạt giống

sửa

Trong danh sách tham dự 2024–25, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Nations League 2022–23.[5] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn đấu hạng đã được xác nhận vào ngày 2 tháng 12 năm 2023[6] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách tham dự.[4]

Nhóm 1
Đội Hạng
  Tây Ban Nha (đương kim vô địch) 1
  Croatia 2
  Ý 3
  Hà Lan 4
Nhóm 2
Đội Hạng
  Đan Mạch 5
  Bồ Đào Nha 6
  Bỉ 7
  Hungary 8
Nhóm 3
Đội Hạng
  Thụy Sĩ 9
  Đức 10
  Ba Lan 11
  Pháp 12
Nhóm 4
Đội Hạng
  Israel 13
  Bosna và Hercegovina 14
  Serbia 15
  Scotland 16

Các bảng

sửa

Lịch thi đấu đã được UEFA xác nhận vào ngày 8 tháng 2 năm 2024.[7][8][9]

Thời gian là CET/CEST (UTC+2), theo liệt kê của UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bảng 1

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
       
1   Bồ Đào Nha 6 4 2 0 13 5 +8 14 Đi tiếp vào vòng tứ kết 2–1 2–1 5–1
2   Croatia 6 2 2 2 8 8 0 8 1–1 2–1 1–0
3   Scotland 6 2 1 3 7 8 −1 7 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 0–0 1–0 2–3
4   Ba Lan (R) 6 1 1 4 9 16 −7 4 Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–3 3–3 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(R) Xuống hạng
Bồ Đào Nha  2–1  Croatia
Chi tiết
Khán giả: 57,675
Trọng tài: Halil Umut Meler (Turkey)
Scotland  2–3  Ba Lan
Chi tiết
Khán giả: 46,356
Trọng tài: Glenn Nyberg (Sweden)

Croatia  1–0  Ba Lan
Chi tiết
Khán giả: 12,612[10]
Trọng tài: François Letexier (France)
Bồ Đào Nha  2–1  Scotland
Chi tiết
Khán giả: 59,894[11]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Italy)

Croatia  2–1  Scotland
Chi tiết
Khán giả: 21,702[12]
Trọng tài: István Kovács (Romania)
Ba Lan  1–3  Bồ Đào Nha
Chi tiết

Ba Lan  3–3  Croatia
Chi tiết
Scotland  0–0  Bồ Đào Nha
Chi tiết

Bồ Đào Nha  5–1  Ba Lan
Chi tiết
Khán giả: 47,239[14]
Trọng tài: Donatas Rumšas (Litva)
Scotland  1–0  Croatia
Chi tiết
Khán giả: 48,810[15]
Trọng tài: Orel Grinfeeld (Israel)

Croatia  1–1  Bồ Đào Nha
Chi tiết
Khán giả: 33,386[16]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)
Ba Lan  1–2  Scotland
Chi tiết
Khán giả: 55,433[17]
Trọng tài: Christian Dingert (Đức)

Bảng 2

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
       
1   Pháp 6 4 1 1 12 6 +6 13[a] Đi tiếp vào vòng tứ kết 1–3 2–0 0–0
2   Ý 6 4 1 1 13 8 +5 13[a] 1–3 2–2 4–1
3   Bỉ 6 1 1 4 6 9 −3 4[b] Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 1–2 0–1 3–1
4   Israel (R) 6 1 1 4 5 13 −8 4[b] Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–4 1–2 1–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hòa kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng: Pháp +6, Ý +5.
  2. ^ a b Hòa điểm đối đầu. Hiệu số bàn thắng đối đầu: Bỉ +1, Israel –1.
Bỉ  3–1  Israel
Chi tiết
Pháp  1–3  Ý
Chi tiết
Khán giả: 44,956[19]

Pháp  2–0  Bỉ
Chi tiết
Israel  1–2  Ý
Chi tiết
Khán giả: 2,090[21]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Israel  1–4  Pháp
Chi tiết
Khán giả: 2,226[22]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)
Ý  2–2  Bỉ
Chi tiết
Khán giả: 44,297[23]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)

Bỉ  1–2  Pháp
Chi tiết
Khán giả: 39,731[24]
Ý  4–1  Israel
Chi tiết

Bỉ  0–1  Ý
Chi tiết
Khán giả: 41,367
Trọng tài: Radu Petrescu (România)
Pháp  0–0  Israel
Chi tiết
Khán giả: 16,611
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Israel  1–0  Bỉ
Chi tiết
Khán giả: 675[26]
Trọng tài: Sebastian Gishamer (Áo)
Ý  1–3  Pháp
Chi tiết
Khán giả: 68,158[27]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Bảng 3

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
       
1   Đức 6 4 2 0 18 4 +14 14 Đi tiếp vào vòng tứ kết 1–0 5–0 7–0
2   Hà Lan 6 2 3 1 13 7 +6 9 2–2 4–0 5–2
3   Hungary 6 1 3 2 4 11 −7 6 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 1–1 1–1 0–0
4   Bosna và Hercegovina (R) 6 0 2 4 4 17 −13 2 Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–2 1–1 0–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(R) Xuống hạng
Đức  5–0  Hungary
Chi tiết
Khán giả: 49,235[28]
Trọng tài: Clément Turpin (France)
Hà Lan  5–2  Bosna và Hercegovina
Chi tiết
Khán giả: 31,139[29]
Trọng tài: Donatas Rumšas (Lithuania)

Hungary  0–0  Bosna và Hercegovina
Chi tiết
Khán giả: 46,443[30]
Trọng tài: Marco Guida (Italy)
Hà Lan  2–2  Đức
Chi tiết
Khán giả: 50,109[31]
Trọng tài: Davide Massa (Italy)

Bosna và Hercegovina  1–2  Đức
Chi tiết
Khán giả: 11,000[32]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Hungary  1–1  Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 55,300[33]
Trọng tài: Lukas Fähndrich (Thụy Sĩ)

Bosna và Hercegovina  0–2  Hungary
Chi tiết
Khán giả: 8,329[34]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Đức  1–0  Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 68,367[35]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Đức  7–0  Bosna và Hercegovina
Chi tiết
Khán giả: 28,143[36]
Trọng tài: Vassilis Fotias (Hy Lạp)
Hà Lan  4–0  Hungary
Chi tiết

Bosna và Hercegovina  1–1  Hà Lan
Chi tiết
Hungary  1–1  Đức
Chi tiết
Khán giả: 53,212[39]

Bảng 4

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
       
1   Tây Ban Nha 6 5 1 0 13 4 +9 16 Đi tiếp vào vòng tứ kết 1–0 3–0 3–2
2   Đan Mạch 6 2 2 2 7 5 +2 8 1–2 2–0 2–0
3   Serbia 6 1 3 2 3 6 −3 6 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 0–0 0–0 2–0
4   Thụy Sĩ (R) 6 0 2 4 6 14 −8 2 Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–4 2–2 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(R) Xuống hạng
Đan Mạch  2–0  Thụy Sĩ
Chi tiết
Khán giả: 26,024
Trọng tài: Daniel Siebert (Germany)
Serbia  0–0  Tây Ban Nha
Chi tiết

Đan Mạch  2–0  Serbia
Chi tiết
Khán giả: 34,902[40]
Trọng tài: Chris Kavanagh (Anh)
Thụy Sĩ  1–4  Tây Ban Nha
Chi tiết

Serbia  2–0  Thụy Sĩ
Chi tiết
Khán giả: 6,383[42]
Trọng tài: Simone Sozza (Italy)
Tây Ban Nha  1–0  Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 29,870[43]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Tây Ban Nha  3–0  Serbia
Chi tiết
Thụy Sĩ  2–2  Đan Mạch
Chi tiết

Đan Mạch  1–2  Tây Ban Nha
Chi tiết
Khán giả: 36,985[44]
Trọng tài: Rade Obrenović (Slovenia)
Thụy Sĩ  1–1  Serbia
Chi tiết
Khán giả: 21,115[45]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Serbia  0–0  Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 7,295[46]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Tây Ban Nha  3–2  Thụy Sĩ
Chi tiết
Khán giả: 21,204[47]
Trọng tài: Bastian Dankert (Đức)


Các đội giành quyền vào tứ kết

sửa

Những đội chiến thắng trong nhóm sẽ được xếp hạt giống trong lễ bốc thăm, trong khi những đội á quân sẽ không được xếp hạt giống. Xếp hạng chung tạm thời của Nations League tháng 11 năm 2024 được hiển thị bên dưới trong ngoặc đơn.

Vòng bốc thăm tứ kết
Bảng Đội chiến thắng
(được xếp hạt giống ở Nhóm 1)
Đội á quân
(không được xếp hạt giống ở Nhóm 2)
A1   Bồ Đào Nha (3)   Croatia (8)
A2   Pháp (4)   Ý (5)
A3   Đức (2)   Hà Lan (6)
A4   Tây Ban Nha (1)   Đan Mạch (7)

Vòng đấu loại trực tiếp

sửa

Nhánh đấu

sửa
Tứ kếtBán kếtChung kết
  Ý
4–5 tháng 6 – TBD
  Đức
Đội thắng tứ kết 4
Đội thắng tứ kết 3
  Đan Mạch
8 June – TBD
  Bồ Đào Nha
Đội thắng bán kết A
Đội thắng bán kết B
  Hà Lan
4–5 tháng 6 – TBD
  Tây Ban Nha
Đội thắng tứ kết 1Play-off tranh hạng ba
Đội thắng tứ kết 2 8 tháng 6 – TBD
  Croatia
Đội thua bán kết A
  Pháp
Đội thua bán kết B

Tứ kết

sửa

Buổi bốc thăm vòng tứ kết diễn ra vào ngày 22 tháng 11 năm 2024 tại Nyon, Thụy Sĩ, được tổ chức cùng với buổi lễ bốc thăm play-off thăng hạng/xuống hạng.

Tóm tắt

sửa

Các trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 20 tháng 3, các trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 23 tháng 3 năm 2025.[7]

Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Hà Lan  1  Tây Ban Nha20 thg323 thg3
Croatia  2  Pháp20 thg323 thg3
Đan Mạch  3  Bồ Đào Nha20 thg323 thg3
Ý  4  Đức20 thg323 thg3

Các trận đấu

sửa

Thời gian là CET/CEST (UTC+2), theo liệt kê của UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, được hiển thị trong ngoặc đơn).

Hà Lan  v  Tây Ban Nha
Chi tiết
Tây Ban Nha  v  Hà Lan
Chi tiết

Croatia  v  Pháp
Chi tiết
Pháp  v  Croatia
Chi tiết

Đan Mạch  v  Bồ Đào Nha
Chi tiết
Bồ Đào Nha  v  Đan Mạch
Chi tiết

Ý  v  Đức
Chi tiết
Đức  v  Ý
Chi tiết

Vòng chung kết Nations League

sửa

Chủ nhà của Vòng chung kết Nations League được chọn từ bốn đội lọt vào giai đoạn này. Các cặp đấu bán kết được xác định bằng hình thức bốc thăm mở. Vì mục đích sắp xếp lịch thi đấu, đội chủ nhà được phân bổ vào trận bán kết 1 với tư cách là đội chủ nhà trên danh nghĩa.[48]

Bán kết

sửa
Thắng tứ kếtBán kết AThắng tứ kết

Thắng tứ kếtBán kết BThắng tứ kết

Play-off tranh hạng ba

sửa
Đội thua bán kết ATrận 3Đội thua bán kết B

Chung kết

sửa
Đội thắng bán kết ATrận 4Đội thắng bán kết B

Bảng xếp hạng tổng thế

sửa

16 đội thuộc Hạng đấu A được xếp hạng từ 1 đến 16 chung cuộc ở UEFA Nations League 2022–23 theo các quy tắc sau:

  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhất các bảng được xếp hạng 1 đến 4 theo kết quả của Vòng chung kết Nations League.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhì các bảng được xếp hạng 5 đến 8 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ ba các bảng được xếp hạng 9 đến 12 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ tư các bảng được xếp hạng 13 đến 16 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
Hạng Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ
1 A4   Tây Ban Nha 6 5 1 0 13 4 +9 16
2 A3   Đức 6 4 2 0 18 4 +14 14
3 A1   Bồ Đào Nha 6 4 2 0 13 5 +8 14
4 A2   Pháp 6 4 1 1 12 6 +6 13
5 A2   Ý 6 4 1 1 13 8 +5 13
6 A3   Hà Lan 6 2 3 1 13 7 +6 9
7 A4   Đan Mạch 6 2 2 2 7 5 +2 8
8 A1   Croatia 6 2 2 2 8 8 0 8
9 A1   Scotland 6 2 1 3 7 8 −1 7
10 A4   Serbia 6 1 3 2 3 6 −3 6
11 A3   Hungary 6 1 3 2 4 11 −7 6
12 A2   Bỉ 6 1 1 4 6 9 −3 4
13 A1   Ba Lan 6 1 1 4 9 16 −7 4
14 A2   Israel 6 1 1 4 5 13 −8 4
15 A4   Thụy Sĩ 6 0 2 4 6 14 −8 2
16 A3   Bosna và Hercegovina 6 0 2 4 4 17 −13 2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Ghi chú

sửa
  1. ^ a b Do Chiến tranh Israel – Hamas, trận đấu giữa Bỉ và Israel sẽ phải thi đấu tại địa điểm trung lập
  2. ^ a b c Do Chiến tranh Israel – Hamas, các trận đấu sân nhà của Israel sẽ buộc phải thi đấu trên sân trung lập cho đến khi có thông báo mới

Tham khảo

sửa
  1. ^ “2024/25 UEFA Nations League: All you need to know”. UEFA.com. 30 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ “New formats for UEFA men's national team competitions approved”. UEFA. 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “Nations League set to expand with new knockout round from 2024/25”. UEFA. 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2023.
  4. ^ a b “Regulations of the UEFA Nations League, 2024/25” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 11 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  5. ^ “Overall rankings of the 2022/23 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  6. ^ “UEFA Nations League – League phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  7. ^ a b “2024/25 Nations League: All the fixtures and results”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 9 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2024.
  8. ^ “UEFA Nations League 2024/25 – Fixture List: League Phase (by league)” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 9 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2024.
  9. ^ “UEFA Nations League 2024/25 – Fixture List: League Phase (by matchday)” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 9 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2024.
  10. ^ “Croatia vs. Poland” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  11. ^ “Portugal vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  12. ^ “Croatia vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
  13. ^ “Poland vs. Portugal” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
  14. ^ “Full Time Report League phase – Portugal v Croatia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.
  15. ^ “Full Time Report League phase – Scotland v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.
  16. ^ “Full Time Report League phase – Croatia v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  17. ^ “Full Time Report League phase – Poland v Scotland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  18. ^ “Full Time Report League phase – Belgium v Israel” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  19. ^ “France vs. Italy” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  20. ^ “France vs. Belgium” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  21. ^ “Israel vs. Italy” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  22. ^ “Israel vs. France” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
  23. ^ “Italy vs. Belgium” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
  24. ^ “Belgium vs. France” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  25. ^ “Italy vs. Israel” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  26. ^ “Full Time Report League phase – Israel v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  27. ^ “Full Time Report League phase – Italy v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  28. ^ “Germany vs. Hungary” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  29. ^ “Netherlands vs. Bosnia and Herzegovina” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  30. ^ “Hungary vs. Bosnia and Herzegovina” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  31. ^ “Netherlands vs. Germany” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  32. ^ “Bosnia and Herzegovina vs. Germany” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
  33. ^ “Hungary vs. Netherlands” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
  34. ^ “Bosnia and Herzegovina vs. Hungary” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  35. ^ “Germany vs. Netherlands” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  36. ^ “Full Time Report League phase – Germany v Bosnia and Herzegovina” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  37. ^ “Full Time Report League phase – Netherlands v Hungary” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  38. ^ “Full Time Report League phase – Bosnia and Herzegovina v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
  39. ^ “Full Time Report League phase – Hungary v Germany” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
  40. ^ “Denmark vs. Serbia” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.
  41. ^ “Switzerland vs. Spain” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  42. ^ “Serbia vs. Switzerland” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
  43. ^ “Spain vs. Denmark” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
  44. ^ “Full Time Report League phase – Denmark v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.
  45. ^ “Full Time Report League phase – Switzerland v Serbia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.
  46. ^ “Full Time Report League phase – Serbia v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  47. ^ “Full Time Report League phase – Spain v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  48. ^ “UNL 2024/25 – Knock-out stage and play-off draw – Draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 21 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2024.