Vòng bảng UEFA Champions League 2016–17

Vòng bảng UEFA Champion League 2016-17 bắt đầu vào ngày 13 tháng 9 và kết thúc vào ngày 7 tháng 12 năm 2016. Tổng số 32 đội cạnh tranh trong giai đoạn này để chọn ra đội lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2016-17.[1]

Lễ bốc thăm chia bảng sửa

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2016, 18:00 giờ mùa hè Trung Âu, tại Grimaldi Forum, Monaco.[2] 32 đội được phân thành các nhóm bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống vào bốn lọ bốc thăm dựa trên những nguyên tắc sau đây:[1][3]

Thêm vào đó, lễ bốc thăm được kiểm soát sao cho các đội từ cùng một liên đoàn bóng đá quốc gia được chia đều thành hai nhóm bảng đấu (A–D, E–H) nhằm mục đích tối đa hóa việc phát sóng truyền hình.

Tại mỗi lượt trận, bốn bảng đấu thi đấu vào thứ ba, trong khi bốn bảng còn lại thi đấu vào thứ tư. Thứ tự thi đấu thay đổi xen kẽ giữa mỗi lượt trận. Có một số quy định khác: ví dụ, đội từ cùng một thành phố (ví dụ như, Real MadridAtlético Madrid) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (UEFA cố gắng để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày hoặc hai ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và đội thuộc một số quốc gia (ví dụ như Nga, Kazakhstan, Belarus) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh và quy định tất cả các trận đấu diễn ra cùng giờ).

Ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[9] Vì vậy, Dynamo Kiev (Nhóm 3) và CSKA Moskva (Nhóm 1) và Rostov (Nhóm 4) không thể nằm chung cùng một bảng.

Các đội sửa

Dưới đây là các đội tham gia (với họ hệ số 2016 của đội bóng đó),[6][7] được phân vào các bảng theo các nhóm hạt giống.[10] Các đội này bao gồm 22 đội vào thẳng vòng bảng, và 10 đội chiến thắng của các vòng loại (5 đội thuộc Champinos Route, 5 đội thuộc League Route).

Chú thích màu sắc
Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 1/16
Đội hạng ba tiến vào vòng 32 đội Europa League
Tất cả các đội khác bị loại
Nhóm 1 (theo hạng liên đoàn)[3]
Đội Hệ số
  Real Madrid 176.142
  Barcelona 159.142
  Leicester City 15.256
  Bayern München 163.035
  Juventus 107.087
  Benfica 116.616
  Paris Saint-Germain 112.549
  CSKA Moskva 48.716
Nhóm 2
Đội Hệ số
  Atlético Madrid 144.142
  Borussia Dortmund 110.035
  Arsenal 105.256
  Manchester City 99.256
  Sevilla 95.642
  Porto 92.616
  Napoli 90.087
  Bayer Leverkusen 89.035
Nhóm 3
Đội Hệ số
  Basel 87.755
  Tottenham Hotspur 74.256
  Dynamo Kiev 65.976
  Lyon 63.049
  PSV Eindhoven 57.112
  Sporting CP 51.616
  Club Brugge 43.000
  Borussia Mönchengladbach 42.035
Nhóm 4
Đội Hệ số
  Celtic 40.460
  Monaco 36.549
  Beşiktaş 34.920
  Legia Warszawa 28.000
  Dinamo Zagreb 25.775
  Ludogorets Razgrad 25.625
  Copenhagen 24.720
  Rostov 11.716
Ghi chú

Thể thức sửa

Tiêu chí xếp hạng sửa

Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí sau đây được áp dụng để xác định thứ hạng (điều 17.01):[1]

  1. số điểm cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  2. hiệu số bàn thắng thua cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  3. số bàn thắng ghi được cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  4. sô bàn thắng sân khách cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  5. nếu sau khi việc áp dụng các tiêu chí 1 đến 4, các đội vẫn bằng nhau về thứ hạng, các tiêu chí 1 đến 4 được áp dụng dành riêng cho những trận đấu giữa các đội bóng liên quan để xác định thứ hạng chung cuộc. Nếu thủ tục này không thể phân định thứ hạng, áp dụng các tiêu chí 6 đến 12;
  6. hiệu số bàn thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. số bàn thắng được ghi cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. số bàn thắng sân khách ghi được cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. số trận thắng sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  11. tổng điểm kỷ luật thấp hơn dựa trên số thẻ vàng và đỏ phải nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do hai thẻ vàng = 3 điểm)
  12. hệ số câu lạc bộ cao hơn.

Các bảng đấu sửa

Các lượt trận diễn ra vào các ngày 13–14 tháng 9, 27–28 tháng 9 năm 18–19 tháng 10, 1–2 tháng 11, 22 và 23 tháng mười một, và 6–7 tháng 12 năm 2016.[11] Các trận đấu bắt đầu vào lúc 20:45 giờ CEST/CET, trừ trận đấu ở lượt trận thứ 5 tại Nga diễn ra vào lúc 18:00 CET.[12]

Thời gian thi đấu tới ngày 29 tháng 10 năm 2016 (các lượt trận 1–3) tính theo giờ CEST (UTC+2), các trận về sau (lượt trận 4 đến 6) múi giờ là CET (UTC+1).

Group A sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Arsenal 6 4 2 0 18 6 +12 14 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2   Paris Saint-Germain 6 3 3 0 13 7 +6 12
3   Ludogorets Razgrad 6 0 3 3 6 15 −9 3 Chuyển qua Europa League
4   Basel 6 0 2 4 3 12 −9 2
Nguồn: UEFA
Paris Saint-Germain  1–1  Arsenal
Cavani   1' Chi tiết Sánchez   78'
Basel  1–1  Ludogorets Razgrad
Steffen   80' Chi tiết Jonathan Cafu   45'
Khán giả: 30,852[13]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)

Ludogorets Razgrad  1–3  Paris Saint-Germain
Natanael   16' Chi tiết Matuidi   41'
Cavani   56'60'
Arsenal  2–0  Basel
Walcott   7'26' Chi tiết
Khán giả: 59,993[14]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)

Arsenal  6–0  Ludogorets Razgrad
Sánchez   13'
Walcott   42'
Chamberlain   46'
Özil   56'83'87'
Chi tiết
Khán giả: 59,944[15]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Portugal)
Paris Saint-Germain  3–0  Basel
Di María   40'
Lucas   62'
Cavani   90+3' (ph.đ.)
Chi tiết

Ludogorets Razgrad  2–3  Arsenal
Jonathan Cafu   12'
Keșerü   15'
Chi tiết Xhaka   20'
Giroud   42'
Özil   88'
Basel  1–2  Paris Saint-Germain
Zuffi   76' Chi tiết Matuidi   43'
Meunier   90'
Khán giả: 34,639[16]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Arsenal  2–2  Paris Saint-Germain
Giroud   45+1' (ph.đ.)
Verratti   60' (l.n.)
Chi tiết Cavani   18'
Iwobi   77' (l.n.)
Khán giả: 59,628[17]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)
Ludogorets Razgrad  0–0  Basel
Chi tiết

Paris Saint-Germain  2–2  Ludogorets Razgrad
Cavani   61'
Di María   90+2'
Chi tiết Misidjan   15'
Wanderson   69'
Basel  1–4  Arsenal
Doumbia   78' Chi tiết Pérez   8'16'47'
Iwobi   53'
Khán giả: 36,000[18]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)

Group B sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Napoli 6 3 2 1 11 8 +3 11 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2   Benfica 6 2 2 2 10 10 0 8
3   Beşiktaş 6 1 4 1 9 14 −5 7 Chuyển qua Europa League
4   Dynamo Kyiv 6 1 2 3 8 6 +2 5
Nguồn: UEFA
Dynamo Kyiv  1–2  Napoli
Harmash   26' Chi tiết Milik   36'45+2'
Khán giả: 35,137[13]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Benfica  1–1  Beşiktaş
Cervi   12' Chi tiết Talisca   90+3'

Beşiktaş  1–1  Dynamo Kyiv
Quaresma   29' Chi tiết Tsyhankov   65'
Khán giả: 33,938[14]
Trọng tài: Felix Zwayer (Germany)
Napoli  4–2  Benfica
Hamšík   20'
Mertens   51'58'
Milik   54' (ph.đ.)
Chi tiết Guedes   70'
Salvio   86'
Khán giả: 41.281[14]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)

Napoli  2–3  Beşiktaş
Mertens   30'
Gabbiadini   69' (ph.đ.)
Chi tiết Adriano   12'
Aboubakar   38'86'
Dynamo Kyiv  0–2  Benfica
Chi tiết Salvio   9' (ph.đ.)
Cervi   55'
Khán giả: 25,991[15]

Beşiktaş  1–1  Napoli
Quaresma   79' (ph.đ.) Chi tiết Hamšík   82'
Khán giả: 35,552[16]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)
Benfica  1–0  Dynamo Kyiv
Salvio   45+2' (ph.đ.) Chi tiết

Beşiktaş  3–3  Benfica
Tosun   58'
Quaresma   83' (ph.đ.)
Aboubakar   89'
Chi tiết Guedes   10'
Semedo   25'
Fejsa   31'
Khán giả: 36,063[17]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Napoli  0–0  Dynamo Kyiv
Chi tiết

Dynamo Kyiv  6–0  Beşiktaş
Besyedin   9'
Yarmolenko   30' (ph.đ.)
Buyalskyi   32'
González   45+3'
Sydorchuk   60'
Júnior Moraes   77'
Chi tiết
Khán giả: 14,036[18]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Benfica  1–2  Napoli
Jiménez   87' Chi tiết Callejón   60'
Mertens   79'

Group C sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Barcelona 6 5 0 1 20 4 +16 15 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2   Manchester City 6 2 3 1 12 10 +2 9
3   Borussia Mönchengladbach 6 1 2 3 5 12 −7 5 Chuyển qua Europa League
4   Celtic 6 0 3 3 5 16 −11 3
Nguồn: UEFA
Barcelona  7–0  Celtic
Messi   3'27'60'
Neymar   50'
Iniesta   59'
Suárez   75'88'
Chi tiết
Khán giả: 73,290[13]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Manchester City  4–0  Borussia Mönchengladbach
Agüero   9'28' (ph.đ.)77'
Iheanacho   90+1'
Chi tiết

Borussia Mönchengladbach  1–2  Barcelona
Hazard   34' Chi tiết Turan   65'
Piqué   74'
Khán giả: 46,283[14]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Celtic  3–3  Manchester City
Dembélé   3'47'
Sterling   20' (l.n.)
Chi tiết Fernandinho   12'
Sterling   28'
Nolito   55'
Khán giả: 57,592[14]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)

Celtic  0–2  Borussia Mönchengladbach
Chi tiết Stindl   57'
Hahn   77'
Khán giả: 57,814[15]
Barcelona  4–0  Manchester City
Messi   17'61'69'
Neymar   89'
Chi tiết
Khán giả: 96,290[15]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Borussia Mönchengladbach  1–1  Celtic
Stindl   32' Chi tiết Dembélé   76' (ph.đ.)
Khán giả: 46,283[16]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)
Manchester City  3–1  Barcelona
Gündoğan   39'74'
De Bruyne   51'
Chi tiết Messi   21'

Celtic  0–2  Barcelona
Chi tiết Messi   24'56' (ph.đ.)
Khán giả: 57,937[17]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)
Borussia Mönchengladbach  1–1  Manchester City
Raffael   23' Chi tiết Silva   45+1'
Khán giả: 45,921[17]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)

Barcelona  4–0  Borussia Mönchengladbach
Messi   16'
Turan   50'53'67'
Chi tiết
Khán giả: 67,157[18]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)
Manchester City  1–1  Celtic
Iheanacho   8' Chi tiết Roberts   4'

Bảng D sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Atlético Madrid 6 5 0 1 7 2 +5 15 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2   Bayern Munich 6 4 0 2 14 6 +8 12
3   Rostov 6 1 2 3 6 12 −6 5 Chuyển qua Europa League
4   PSV Eindhoven 6 0 2 4 4 11 −7 2
Nguồn: UEFA
Bayern München  5–0  Rostov
Lewandowski   28' (ph.đ.)
Müller   45+2'
Kimmich   53'60'
Bernat   90'
Chi tiết
Khán giả: 70,000[13]
Trọng tài: Anthony Taylor (England)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bayern München
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Rostov
PSV Eindhoven  0–1  Atlético Madrid
Chi tiết Saúl   43'
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PSV Eindhoven
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Atlético Madrid

Atlético Madrid  1–0  Bayern München
Carrasco   35' Chi tiết
Khán giả: 48,242[14]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Atlético Madrid
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bayern München
Rostov  2–2  PSV Eindhoven
Poloz   9'38' Chi tiết Pröpper   14'
L. de Jong   45+1'
Khán giả: 12,646[14]
Trọng tài: Clément Turpin (France)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Rostov
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PSV Eindhoven

Bayern München  4–1  PSV Eindhoven
Müller   13'
Kimmich   21'
Lewandowski   59'
Robben   84'
Chi tiết Narsingh   41'
Khán giả: 70,000[15]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bayern München
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PSV Eindhoven
Rostov  0–1  Atlético Madrid
Chi tiết Carrasco   62'
Khán giả: 15,400[15]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Rostov
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Atlético Madrid

PSV Eindhoven  1–2  Bayern München
Arias   14' Chi tiết Lewandowski   34' (ph.đ.)74'
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PSV Eindhoven
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bayern München
Atlético Madrid  2–1  Rostov
Griezmann   28'90+3' Chi tiết Azmoun   30'
Khán giả: 40,392[16]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Atlético Madrid
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Rostov

Rostov  v  Bayern München
Chi tiết
Atlético Madrid  v  PSV Eindhoven
Chi tiết

Bayern München  v  Atlético Madrid
Chi tiết
PSV Eindhoven  v  Rostov
Chi tiết

Bảng E sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Monaco 6 3 2 1 9 7 +2 11 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2   Bayer Leverkusen 6 2 4 0 8 4 +4 10
3   Tottenham Hotspur 6 2 1 3 6 6 0 7 Chuyển qua Europa League
4   CSKA Moscow 6 0 3 3 5 11 −6 3
Nguồn: UEFA
Tottenham Hotspur  1–2  AS Monaco
Alderweireld   45' Chi tiết Silva   16'
Lemar   31'
Khán giả: 85,011[20]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)
Bayer Leverkusen  2–2  CSKA Moscow
Mehmedi   9'
Çalhanoğlu   15'
Chi tiết Dzagoev   36'
Eremenko   38'
Khán giả: 23,459[20]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)

CSKA Moscow  0–1  Tottenham Hotspur
Chi tiết Son Heung-min   71'
Khán giả: 26,153[21]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)
AS Monaco  1–1  Bayer Leverkusen
Glik   90+4' Chi tiết Hernández   73'
Khán giả: 8,100[21]

CSKA Moscow  1–1  AS Monaco
Traoré   34' Chi tiết Silva   87'
Khán giả: 24,125[22]
Bayer Leverkusen  0–0  Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 28,887[22]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)

Tottenham Hotspur  0–1  Bayer Leverkusen
Chi tiết Kampl   65'
Khán giả: 85,512[23]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)
AS Monaco  3–0  CSKA Moscow
Germain   13'
Falcao   29'41'
Chi tiết
Khán giả: 10,029[23]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

CSKA Moscow  v  Bayer Leverkusen
Chi tiết
AS Monaco  v  Tottenham Hotspur
Chi tiết

Bayer Leverkusen  v  AS Monaco
Chi tiết
Tottenham Hotspur  v  CSKA Moscow
Chi tiết
Notes
  1. ^ a b c
    Tottenham Hotspur play their home matches at Wembley Stadium, London instead of their regular stadium, White Hart Lane, London, due to renovation.[24]

Bảng F sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự DOR RM LEG SPO
1   Borussia Dortmund 6 4 2 0 21 9 +12 14 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp 2–2 8–4 1–0
2   Real Madrid 6 3 3 0 16 10 +6 12 2–2 5–1 2–1
3   Legia Warsaw 6 1 1 4 9 24 −15 4 Chuyển qua Europa League 0–6 3–3 1–0
4   Sporting CP 6 1 0 5 5 8 −3 3 1–2 1–2 2–0
Nguồn: UEFA
Real Madrid  2–1  Sporting CP
Ronaldo   89'
Morata   90+4'
Chi tiết Bruno César   48'
Khán giả: 72,179[20]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)
Legia Warsaw  0–6  Borussia Dortmund
Chi tiết Götze   7'
Papastathopoulos   15'
Bartra   17'
Raphaël Guerreiro   51'
Castro   76'
Aubameyang   87'
Khán giả: 27,304[20]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)

Sporting CP  2–0  Legia Warsaw
B. Ruiz   28'
Dost   37'
Chi tiết
Khán giả: 40,094[21]
Trọng tài: Michael Oliver (England)
Borussia Dortmund  2–2  Real Madrid
Aubameyang   43'
Schürrle   87'
Chi tiết Ronaldo   17'
Varane   68'
Khán giả: 65,849[21]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)

Sporting CP  1–2  Borussia Dortmund
Bruno César   67' Chi tiết Aubameyang   9'
Weigl   43'
Khán giả: 46,609[22]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Real Madrid  5–1  Legia Warsaw
Bale   16'
Jodłowiec   20' (l.n.)
Asensio   37'
Vázquez   68'
Morata   85'
Chi tiết Radović   22' (ph.đ.)
Khán giả: 70,251[22]
Trọng tài: Ruddy Buquet (France)

Borussia Dortmund  1–0  Sporting CP
Ramos   12' Chi tiết
Khán giả: 65,849[23]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)
Legia Warsaw  3–3  Real Madrid
Odjidja-Ofoe   40'
Radović   58'
Moulin   83'
Chi tiết Bale   1'
Benzema   35'
Kovačić   85'

Sporting CP  1–2  Real Madrid
Chi tiết
Borussia Dortmund  8–4  Legia Warsaw
Kagawa   17'18'
Nuri Şahin   20'
Dembélé   29'
Reus   32'52'90+2'
Passlack   81'
Chi tiết Prijović   10'24'
Kucharczyk   57'
Nikolić   83'

Real Madrid  v  Borussia Dortmund
Chi tiết
Legia Warsaw  v  Sporting CP
Chi tiết
Notes
  1. ^
    The Legia Warsaw v Real Madrid match will be played behind closed doors due to punishment by UEFA.[25][27]

Group G sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Leicester City 6 4 1 1 7 6 +1 13 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2   Porto 6 3 2 1 9 3 +6 11
3   Copenhagen 6 2 3 1 7 2 +5 9 Chuyển qua Europa League
4   Club Brugge 6 0 0 6 2 14 −12 0
Nguồn: UEFA
Club Brugge  0–3  Leicester City
Chi tiết Albrighton   5'
Mahrez   29'61' (ph.đ.)
Porto  1–1  København
Otávio   13' Chi tiết Cornelius   52'
Khán giả: 34,325[20]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

København  4–0  Club Brugge
Denswil   53' (l.n.)
Delaney   64'
Santander   69'
Jørgensen   90+2'
Chi tiết
Khán giả: 25,605[21]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Leicester City  1–0  Porto
Slimani   25' Chi tiết
Khán giả: 31,805[21]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)

Leicester City  1–0  København
Mahrez   40' Chi tiết
Khán giả: 31,037[22]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)
Club Brugge  1–2  Porto
Vossen   12' Chi tiết Layún   68'
Silva   90+3' (ph.đ.)
Khán giả: 23,325[22]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)

København  v  Leicester City
Chi tiết
Porto  v  Club Brugge
Chi tiết

Leicester City  v  Club Brugge
Chi tiết
København  v  Porto
Chi tiết

Club Brugge  v  København
Chi tiết
Porto  v  Leicester City
Chi tiết

Group H sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Juventus 6 4 2 0 11 2 +9 14 Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp
2   Sevilla 6 3 2 1 7 3 +4 11
3   Lyon 6 2 2 2 5 3 +2 8 Chuyển qua Europa League
4   Dinamo Zagreb 6 0 0 6 0 15 −15 0
Nguồn: UEFA
Lyon  3–0  Dinamo Zagreb
Tolisso   13'
Ferri   49'
Cornet   57'
Chi tiết
Juventus  0–0  Sevilla
Chi tiết
Khán giả: 33,261[20]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Germany)

Sevilla  1–0  Lyon
Ben Yedder   52' Chi tiết
Khán giả: 36,741[21]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Nethelands)
Dinamo Zagreb  0–4  Juventus
Chi tiết Pjanić   24'
Higuaín   31'
Dybala   57'
Šemper   85' (l.n.)
Khán giả: 23,875[21]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)

Dinamo Zagreb  0–1  Sevilla
Chi tiết Nasri   37'
Khán giả: 6,021
Lyon  0–1  Juventus
Chi tiết Cuadrado   76'

Sevilla  v  Dinamo Zagreb
Chi tiết
Juventus  v  Lyon
Chi tiết

Dinamo Zagreb  v  Lyon
Chi tiết
Sevilla  v  Juventus
Chi tiết

Lyon  v  Sevilla
Chi tiết
Juventus  v  Dinamo Zagreb
Chi tiết

Chú thích sửa

  1. ^ a b c Ludogorets Razgrad played their home matches at Vasil Levski National Stadium, Sofia instead of their regular stadium, Ludogorets Arena, Razgrad.
  2. ^ The Manchester City v Borussia Mönchengladbach match, originally scheduled on ngày 13 tháng 9 năm 2016, 20:45 CEST, was postponed to the following day due to adverse weather conditions.[19]
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Tottenham Hotspur
  4. ^ The Legia Warsaw v Real Madrid match was played behind closed doors due to punishment by UEFA.[25][26]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c “Regulations of the UEFA Champions League 2016/17 Season” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ a b “Madrid, Leicester among Champions League seeds”. UEFA.com. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Country coefficients 2014/15”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “UEFA Country Ranking 2015”. kassiesa.home.xs4all.nl. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ a b “Club coefficients 2015/16”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ a b “UEFA Team Ranking 2016”. kassiesa.home.xs4all.nl. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “Seeding in the Champions League 2016/2017”. kassiesa.home.xs4all.nl. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ “Emergency Panel decisions”. UEFA.org. ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ “2016/17 UEFA Champions League participants”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  11. ^ “2016/17 Champions League match calendar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  12. ^ “Fixture List” (PDF). UEFA.com.
  13. ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday ngày 13 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2016.
  14. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday ngày 28 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  15. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday ngày 19 tháng 10 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016.
  16. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday ngày 1 tháng 11 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2016.
  17. ^ a b c d e f “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday ngày 23 tháng 11 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  18. ^ a b c d e f “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday ngày 6 tháng 12 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  19. ^ “Man City v Borussia Monchengladbach: Champions League game postponed”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2016.
  20. ^ a b c d e f g h i “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday ngày 14 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday ngày 27 tháng 9 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  22. ^ a b c d e f “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday ngày 18 tháng 10 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  23. ^ a b c d “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday ngày 2 tháng 11 năm 2016” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  24. ^ “Tottenham Hotspur will play next season's Champions League matches at Wembley Stadium”. The Guardian. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  25. ^ a b “UEFA zamknęła stadion Legii Warszawa na mecz z Realem Madryt” [UEFA close Legia Warsaw's stadium for match against Real Madrid] (bằng tiếng Ba Lan). Onet Sport. ngày 29 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
  26. ^ “Disciplinary updates - Wednesday ngày 12 tháng 10 năm 2016 16:38 CET”. UEFA.org. ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  27. ^ “Disciplinary updates - Wednesday ngày 12 tháng 10 năm 2016 16:38 CET”. UEFA.org. ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.