Đường cao tốc Bắc – Nam (Tây Việt Nam)
Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về một công trình hiện đang trong quá trình thi công. Nó có thể chứa thông tin có tính chất dự đoán, và nội dung có thể thay đổi lớn và thường xuyên khi quá trình xây dựng tiếp diễn và xuất hiện thông tin mới. | ![]() |
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây (ký hiệu toàn tuyến là ) là tên gọi thông dụng nhất của một tuyến đường cao tốc Việt Nam, chạy từ Bắc vào Nam Việt Nam, các tuyến còn lại là Quốc lộ 1, Đường cao tốc Bắc – Nam (Đông Việt Nam) và đường ven biển Việt Nam. Tuyến cao tốc có tổng chiều dài khoảng 1.300 km, được phân thành 16 đoạn tuyến, đi qua địa phận 23 tỉnh, thành phố: Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang. Phần lớn trục đường là do đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 3) nâng cấp thành.
Đường cao tốc
Bắc - Nam phía Tây |
|
---|---|
![]() Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc - Nam phía tây | |
![]() | |
Thông tin tuyến đường | |
Chiều dài | 1.205 km |
Tồn tại | 19 tháng 5 năm 2019 (tiền cao tốc) (4 năm, 1 tuần và 4 ngày) 16 tháng 4 năm 2022 (cao tốc) (1 năm, 1 tháng và 2 tuần) |
Một đoạn của đường thuộc | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Bắc | ![]() |
Các điểm giao cắt | Chi tiết |
Đầu Nam | Đường tránh TP. Rạch Giá, Kiên Giang |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh/ Thành phố | Tuyên Quang; Phú Thọ; Hà Nội; Hòa Bình; Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam; Kon Tum; Gia Lai; Đắk Lắk; Đắk Nông; Bình Phước; Bình Dương; Tây Ninh; Long An; Đồng Tháp; Cần Thơ; Kiên Giang. |
Hệ thống đường | |
Hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam | |
Danh sách: Quốc lộ - Cao tốc | |
Cao tốc
|
Thông tin xây dựngSửa đổi
Theo Quy hoạch chi tiết toàn tuyến CT.02, có các đoạn tuyến được đầu tư xây dựng đến năm 2025 là:
- Cao Lãnh – Lộ Tẻ: đã thông xe vào năm 2018.
- Lộ Tẻ – Rạch Sỏi: đã thông xe vào năm 2021.
- Tuyên Quang – Phú Thọ: đang thi công
- Các đoạn Chơn Thành – Đức Hòa, Mỹ An – Cao Lãnh: sẽ được đầu tư xây dựng trước 2025.
- Các đoạn Phú Thọ – Ba Vì, Ba Vì – Chợ Bến, Ngọc Hồi – Pleiku, Pleiku – Buôn Ma Thuột, Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa, Gia Nghĩa – Chơn Thành, Đức Hòa – Mỹ An: sẽ được đầu tư xây dựng trước 2030.
- Các đoạn Chợ Bến – Thạch Quảng, Thạch Quảng – Tân Kỳ, Tân Kỳ – Tri Lễ, Tri Lễ – Rộ đầu tư xây dựng sau 2030
- Các đoạn Rộ – Vinh, Vinh – Bùng, Bùng – Cam Lộ, Cam Lộ – Tuý Loan, Tuý Loan – Ngọc Hồi đi trùng đường cao tốc Vinh – Thanh Thủy ( ),đường cao tốc Bắc – Nam (Phía Đông) ( ) và đường cao tốc Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y ( )
Thông tin các tuyếnSửa đổi
Đoạn Tuyên Quang – Phú ThọSửa đổi
Đoạn Phú Thọ – Chợ BếnSửa đổi
Đoạn Chợ Bến – Tân KỳSửa đổi
Đoạn Tân Kỳ – RộSửa đổi
Đoạn Rộ – VinhSửa đổi
Đoạn này trùng với đường cao tốc Vinh – Thanh Thủy.
Đoạn Vinh – Đà NẵngSửa đổi
Đoạn này trùng với đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông.
Đoạn Đà Nẵng – Ngọc HồiSửa đổi
Đoạn này trùng với đường cao tốc Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y.
Đoạn Ngọc Hồi – PleikuSửa đổi
Đoạn Pleiku – Buôn Ma ThuộtSửa đổi
Đoạn Buôn Ma Thuột – Gia NghĩaSửa đổi
Đoạn Gia Nghĩa – Chơn ThànhSửa đổi
Đoạn Chơn Thành – Đức HòaSửa đổi
Dự án có tổng chiều dài 82,75 km, điểm đầu thuộc huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước và điểm cuối tại km82+750, giao với đường tỉnh ĐT.825 và tuyến tránh Hậu Nghĩa tại huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Hiện do khó khăn về nguồn vốn, Chính phủ chỉ đạo Bộ GTVT chuyển đổi sang đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT với quy mô đường cao tốc bốn làn xe, hiện triển khai công tác lập báo cáo tiền khả thi.
Đoạn Đức Hòa – Mỹ AnSửa đổi
Hình thành trên cơ sở nâng cấp QL.N2 lên chuẩn cao tốc với chiều dài khoảng 81 km đã được đầu tư đưa vào khai thác từ năm 2008, hiện nay mặt đường nhỏ hẹp, đã xuống cấp, không đảm bảo khả năng khai thác, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Theo quy hoạch, đoạn này sẽ được đầu tư theo tiêu chuẩn đường cao tốc vào giai đoạn trước năm 2030. Trong đó, đoạn Thạnh Hóa – Tân Thạnh sẽ được đầu tư xây dựng mới (đi song song phía Nam đoạn trùng QL62 và QLN2) theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 100 km/h, bao gồm 6 làn xe (+2 làn dừng khẩn cấp); giai đoạn 1 vận tôc thiết kế 80km/h bao gồm 4 làn xe (không có làn dừng khẩn cấp)
Đường cao tốc Mỹ An – Cao LãnhSửa đổi
Đầu tư xây dựng tuyến mới đoạn Mỹ An – Cao Lãnh với chiều dài 26,164 km, thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc, tốc độ thiết kế Vtk=100 km/h, trong đó trước mắt phân kỳ đầu tư với quy mô theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, tốc độ thiết kế Vtk=80 km/h, giai đoạn 1 có 4 làn xe, chiều rộng mặt đường 17m. Dự án được khởi công 2023 và hoàn thành năm 2025.
Đường cao tốc Cao Lãnh – Lộ TẻSửa đổi
Tuyến nối cầu Cao Lãnh – cầu Vàm Cống được thiết kế với quy mô mặt cắt ngang 20,6 m gồm bốn làn xe cơ giới và hai làn xe thô sơ, tốc độ thiết kế là 80 km/h. Tuyến được đưa vào sử dụng vào tháng 5/2018.
Riêng cầu Vàm Cống và cầu Cao Lãnh, đều chọn phương án kết cấu nhịp chính cầu dây văng, với chiều dài nhịp giữa 450 m, chiều rộng cầu 22,5m, chiều cao thông thuyền 37,5 m, tổng chiều dài phần cầu chính cầu Cao Lãnh là 2.080 m, cầu Vàm Cống là 2.073 m.
Đối với cầu Cao Lãnh (sông Tiền) và cầu Vàm Cống (sông Hậu), Chính phủ và các Bộ đã xúc tiến đầu tư, trong đó đàm phán vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) để đầu tư cầu Vàm Cống và vốn của Chính phủ Australia để đầu tư cầu Cao Lãnh, cố gắng khởi công khoảng năm 2010 và hoàn thành vào năm 2015 ADB đã đồng ý hỗ trợ kỹ thuật để nghiên cứu dự án khả thi 2 chiếc cầu này. Cho đến nay cầu Cao Lãnh đã được đưa vào sử dụng vào tháng 5/2018 và cầu Vàm Cống đã thông xe vào tháng 5/2019.
Đường cao tốc Lộ Tẻ – Rạch SỏiSửa đổi
Dự án Lộ Tẻ – Rạch Sỏi với tổng chiều dài 51,17 km rộng 17 m, quy mô 4 làn xe, vận tốc thiết kế giai đoạn 1 là 80 km/h. Công trình được khởi công giữa năm 2016, điểm đầu kết nối với cầu Vàm Cống (Cần Thơ), điểm cuối nối với tuyến tránh Thành phố Rạch Giá (huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang).
Dự án được đầu tư hơn 6.300 tỷ đồng, trong đó vốn vay Hàn Quốc hơn 4.500 tỷ (200 triệu USD), còn lại là vốn đối ứng từ ngân sách nhà nước. Dự án hoàn thành đầu năm 2021. Đây là tuyến cao tốc thứ hai của đồng bằng sông Cửu Long sau tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương.
Lộ trình chi tiếtSửa đổi
- IC - Nút giao, JCT - Điểm lên xuống, SA - Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN - Hầm đường bộ, TG - Trạm thu phí, BR - Cầu
- Lưu ý:
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
- Những điểm trên đoạn đường nằm ngoài hệ thống cao tốc CT.02 được in nghiêng và đánh dấu hoa thị (*).
Đoạn Tuyên Quang - VinhSửa đổi
Đoạn Tuyên Quang - Cổ TiếtSửa đổi
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tuyên Quang (IC.1) | 0.0 | Quốc lộ 2 | Đầu tuyến đường cao tốc Đang thi công |
Tuyên Quang | Tuyên Quang |
2 | IC.2 | Đang thi công | Yên Sơn | |||
BR | Cầu Đoan Hùng | ↓ | Vượt sông Chảy Đang thi công |
Phú Thọ | Đoan Hùng | |
3 | Đoan Hùng (IC.3) | Quốc lộ 70 | Đang thi công | |||
4 | IC.4 | Đường tỉnh 314B | Đang thi công | Ranh giới Đoan Hùng - Thanh Ba | ||
5 | IC.5 | 40.2 | Đường tỉnh 315B | Đang thi công | Phú Thọ | |
6 | CT.05 (IC.6) | Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai | ||||
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt đường sắt Hà Nội - Lào Cai | |||
BR | Cầu Ngọc Tháp | ↓ | Vượt sông Hồng | Ranh giới Phú Thọ - Tam Nông | ||
7 | Quốc lộ 32C | Quốc lộ 32C | Tam Nông | |||
8 | Quốc lộ 32 | Quốc lộ 32 | ||||
9 | Cổ Tiết | Quốc lộ 32 | Chưa thi công | |||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Phú Thọ – Ba Vì ( Đường Hồ Chí Minh) | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Đoạn Cổ Tiết - VinhSửa đổi
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Đoạn Vinh - Túy LoanSửa đổi
Đoạn Vinh - Vũng ÁngSửa đổi
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Đoạn Vũng Áng - Túy LoanSửa đổi
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng | ||||||
1 | 0 | Đang thi công (Đầu tuyến cao tốc) | Hà Tĩnh | Kỳ Anh | ||
TN | Hầm Đèo Bụt | Đang thi công | ||||
2 | Đang thi công | Quảng Bình | Quảng Trạch | |||
3 | Quốc lộ 12A | Đang thi công | ||||
BR | Cầu Sông Gianh | Đang thi công | Ba Đồn | |||
4 | Cự Nẫm | 55,34 | Đang thi công (Cuối tuyến cao tốc) | Bố Trạch | ||
5 | HCM 2 | Đang thi công | ||||
6 | Cầu Nhật Lệ 2 kéo dài | Đang thi công | Đồng Hới | |||
7 | Quốc lô 9B | 48,84 | Quốc lộ 9B | Đang thi công (cuối tuyến cao tốc) | Quảng Ninh | |
8 | Quốc lô 9C | Quốc lộ 9C | Đang thi công | Lệ Thủy | ||
9 | Quốc lô 9D | Quốc lộ 9D | Đang thi công | Quảng Trị | Vĩnh Linh | |
10 | Cam Lộ | 0.00 | Quốc lộ 9 (cũ) | Cam Lộ | ||
- | Đường cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo | Chưa thi công | Đông Hà | |||
BR | Cầu Thạch Hãn | ↓ | Vượt sông Thạch Hãn | Ranh giới Triệu Phong - Thị xã Quảng Trị | ||
11 | Quốc Lộ 15D | Quốc lộ 15D | Hải Lăng | |||
BR | Cầu Thác Ma | ↓ | Vượt sông Thác Ma | |||
BR | Cầu Ô Lâu | ↓ | Vượt sông Ô Lâu | Thừa Thiên Huế | Phong Điền | |
12 | Đường tỉnh 9B | Đường tỉnh 9B | ||||
BR | Cầu Sông Rô | ↓ | Vượt sông Rô | Ranh giới Phong Điền - Hương Trà | ||
13 | Bắc Tránh Huế | Quốc lộ 1 (Đường tránh Huế) Quốc lộ 49 |
Huế | |||
BR | Cầu Tuần 2 | ↓ | Vượt sông Hương | |||
14 | La Sơn | Đường tỉnh 14B | Phú Lộc | |||
15 | Khe Tre | Đường tỉnh 14B | Nam Đông | |||
TN | Hầm đường bộ Mũi Trâu | ↓ | Đà Nẵng | Hòa Vang | ||
BR | Cầu Sông Nam | ↓ | Vượt sông Nam | |||
16 | Hòa Liên | Quốc lộ 1 (Đường tránh Nam Hải Vân) | ||||
- | Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan | Chưa thi công | ||||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Đà Nẵng – Ngọc Hồi – Bờ Y | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Đoạn Túy Loan - Ngọc HồiSửa đổi
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Đoạn Ngọc Hồi - Rạch SỏiSửa đổi
Đoạn Ngọc Hồi - Cao LãnhSửa đổi
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Đoạn Cao Lãnh - Rạch SỏiSửa đổi
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh | ||||||
1 | An Bình | 0.00 | Quốc lộ 30 | Đầu tuyến đường cao tốc | Đồng Tháp | Huyện Cao Lãnh |
BR | Cầu Đình Trung | ↓ | Vượt sông Đình Trung | Ranh giới Huyện Cao Lãnh - TP Cao Lãnh | ||
BR | Cầu Linh Sơn | ↓ | Vượt sông Cao Lãnh | TP Cao Lãnh | ||
BR | Cầu Tịnh Thới | ↓ | ||||
2 | Tịnh Thới | Đường Tân Việt Hòa Đường Dương Thị Mỹ |
||||
BR | Cầu Cao Lãnh | ↓ | Vượt sông Tiền | Ranh giới TP Cao Lãnh - Lấp Vò | ||
3 | Tân Mỹ | Đường tỉnh 847 | Lấp Vò | |||
SA | Trạm dừng nghỉ Nguyễn Bình | Hướng đi Cao Lãnh | ||||
BR | Cầu Lấp Vò | ↓ | Vượt kênh Lấp Vò | |||
4 | Quốc lộ 80 | Quốc lộ 80 | ||||
5 | Quốc lộ 54 | Quốc lộ 54 | ||||
BR | Cầu Vàm Cống | ↓ | Vượt sông Hậu | Ranh giới Đồng Tháp - Cần Thơ | ||
6 | Lộ Tẻ | Quốc lộ 80 | Cần Thơ | Vĩnh Thạnh | ||
7 | Vĩnh Thạnh | Đường tỉnh 919 | ||||
- | Đường cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng | Chưa thi công | ||||
8 | Đường tỉnh 963 | Đường tỉnh 963 | Kiên Giang | Tân Hiệp | ||
- | Đường cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu | Chưa thi công | ||||
9 | Rạch Sỏi | Đường tránh thành phố Rạch Giá | Cuối tuyến đường cao tốc | Châu Thành | ||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|