Đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan (tiếng Hà Lan: Het Nederlands Elftal) là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan và đại diện cho Hà Lan trên bình diện quốc tế.
Hà Lan | ||||
Tên khác | Oranje Clockwork Orange[1] Những người Hà Lan bay[2] | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Hà Lan (Koninklijke Nederlandse Voetbalbond - KNVB) | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên | Frank de Boer | |||
Đội trưởng | Virgil van Dijk | |||
Thi đấu nhiều nhất | Wesley Sneijder (134) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Robin van Persie (50) | |||
Sân nhà | Johan Cruyff Arena | |||
Mã FIFA | NED | |||
Xếp hạng FIFA | 14 ![]() | |||
Cao nhất | 1 (8-9.2011) | |||
Thấp nhất | 32 (4.2017) | |||
Hạng Elo | 5 ![]() | |||
Elo cao nhất | 1 (3.1911 – 3.1912, 6.1912, 8.1920; 6.1978, 6.1988 – 6.1990, 6–9.1992, 6.2002, 6–9.2003, 10.2005, 6.2008, 7.2010, 6.2014.) | |||
Elo thấp nhất | 56 (10.1954) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Antwerpen, Bỉ; 30 tháng 4 năm 1905) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Amsterdam, Hà Lan; 2 tháng 9 năm 2011) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Darlington, Anh; 21 tháng 12 năm 1907)[5] | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 10 (lần đầu vào năm 1934) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân (1974, 1978, 2010) | |||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||
Số lần tham dự | 10 (lần đầu vào năm 1976) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1988) | |||
UEFA Nations League | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2018–19) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2018–19) |
Thành tích huy chương Olympic | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
![]() |
Luân Đôn 1908 | Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 1908 |
![]() |
Stockholm 1912 | Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 1912 |
![]() |
Antwerpen 1920 | Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 1920 |
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Euro 1988, ngôi á quân của UEFA Nations League 2018–19, 3 lần á quân World Cup vào các năm 1974, 1978, 2010 và 3 tấm huy chương đồng Thế vận hội Mùa hè vào các năm 1908, 1912, 1920.
Danh hiệuSửa đổi
- Vô địch: 1988
- Á quân: 2018–19
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải vô địch bóng đá thế giớiSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[6] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự | |||||||
1934 | Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 | |
1938 | Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | |
1950 | Không tham dự | |||||||
1954 | ||||||||
1958 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1962 | ||||||||
1966 | ||||||||
1970 | ||||||||
1974 | Á quân | 7 | 5 | 1 | 1 | 15 | 3 | |
1978 | Á quân | 7 | 3 | 2 | 2 | 15 | 10 | |
1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 | ||||||||
1990 | Vòng 2 | 4 | 0 | 3 | 1 | 3 | 4 | |
1994 | Tứ kết | 5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 6 | |
1998 | Hạng tư | 7 | 3 | 3 | 1 | 13 | 7 | |
2002 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2006 | Vòng 2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | |
2010 | Á quân | 7 | 6 | 0 | 1 | 12 | 6 | |
2014 | Hạng ba | 7 | 5 | 2 | 0 | 15 | 4 | |
2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 | Chưa xác định | |||||||
2026 | ||||||||
Tổng cộng | 10/20 3 lần: Á quân |
50 | 27 | 12 | 11 | 86 | 48 |
Giải vô địch châu ÂuSửa đổi
Năm | Kết quả | St | T | H[6] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 | Không tham dự | ||||||
1964 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1968 | |||||||
1972 | |||||||
1976 | Hạng ba | 2 | 0 | 2 | 0 | 3 | 3 |
1980 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 |
1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1988 | Vô địch | 5 | 4 | 0 | 1 | 8 | 3 |
1992 | Bán kết | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 3 |
1996 | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 4 |
2000 | Bán kết | 5 | 4 | 0 | 1 | 13 | 3 |
2004 | Bán kết | 5 | 1 | 2 | 2 | 8 | 5 |
2008 | Tứ kết | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 4 |
2012 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 |
2016 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2020 | Vượt qua vòng loại | ||||||
2024 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 10/16 1 lần: Vô địch |
35 | 16 | 9 | 10 | 57 | 32 |
UEFA Nations LeagueSửa đổi
Năm | Nhóm đấu | Thành tích | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2018–19 | A | Á quân | 2nd | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 6 |
2020–21 | A | Vòng bảng | 6th | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 4 |
Tổng cộng | 2nd | 2/2 | 12 | 6 | 3 | 3 | 18 | 10 |
Thế vận hộiSửa đổi
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Kết quả | St | T | H[6] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1908 | Huy chương đồng | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 |
1912 | Huy chương đồng | 4 | 3 | 0 | 1 | 17 | 8 |
1920 | Huy chương đồng | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 10 |
1924 | Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 7 |
1928 | Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 |
1936 | Không tham dự | ||||||
1948 | Vòng 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 5 |
1952 | Vòng sơ loại | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 5 |
1956 | Không tham dự | ||||||
1960 | |||||||
1964 | |||||||
1968 | |||||||
1972 | |||||||
1976 | |||||||
1980 | |||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1988 | |||||||
Tổng cộng | 7/17 3 lần: hạng ba |
21 | 9 | 1 | 9 | 46 | 41 |
Cầu thủSửa đổi
Kỷ lục về bàn thắng và số lần khoác áoSửa đổi
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1. | Wesley Sneijder | 2003–2018 | 134 | 31 |
2. | Edwin van der Sar | 1995–2008 | 130 | 0 |
3. | Frank de Boer | 1990–2004 | 112 | 13 |
4. | Rafael van der Vaart | 2001–2013 | 109 | 25 |
5. | Giovanni van Bronckhorst | 1996–2010 | 106 | 6 |
6. | Dirk Kuyt | 2003–2014 | 104 | 24 |
7. | Robin van Persie | 2005–2016 | 102 | 50 |
8. | Phillip Cocu | 1996–2006 | 101 | 10 |
9. | Arjen Robben | 2003–2017 | 96 | 37 |
10. | Clarence Seedorf | 1994–2008 | 87 | 11 |
John Heitinga | 2004–2013 | 87 | 7 |
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1. | Robin van Persie | 2005–2016 | 50 | 102 |
2. | Klaas-Jan Huntelaar | 2006–2015 | 42 | 76 |
3. | Patrick Kluivert | 1994–2004 | 40 | 79 |
4. | Dennis Bergkamp | 1990–2000 | 37 | 79 |
Arjen Robben | 2003–2017 | 37 | 96 | |
6. | Faas Wilkes | 1946–1961 | 35 | 38 |
Ruud van Nistelrooy | 1998–2011 | 35 | 70 | |
8. | Abe Lenstra | 1940–1959 | 33 | 47 |
Johan Cruyff | 1966–1977 | 33 | 48 | |
10. | Wesley Sneijder | 2003–2017 | 31 | 134 |
- In đậm: cầu thủ vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia
Cập nhật lần cuối: 6 tháng 9 năm 2018
Source: voetbalstats.nl (tiếng Hà Lan)[7][8]
Huấn luyện viênSửa đổi
|
|
|
|
Lịch thi đấuSửa đổi
2021Sửa đổi
24 tháng 3 năm 2021 Vòng loại World Cup 2022 | Thổ Nhĩ Kỳ | 4–2 | Hà Lan | Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|---|---|
18:00 TRT (UTC+3) |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Olympic Atatürk Trọng tài: Michael Oliver (Anh) |
27 tháng 3 năm 2021 Vòng loại World Cup 2022 | Hà Lan | 2–0 | Latvia | Amsterdam, Hà Lan |
---|---|---|---|---|
20:45 CET (UTC+1) |
|
Chi tiết | Sân vận động: Johan Cruijff Arena Lượng khán giả: 5,000 Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp) |
30 tháng 3 năm 2021 Vòng loại World Cup 2022 | Gibraltar | 0–7 | Hà Lan | Gibraltar |
---|---|---|---|---|
20:45 CEST (UTC+2) | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Victoria Trọng tài: João Pinheiro (Bồ Đào Nha) |
13 tháng 6 năm 2021 Euro 2020 | Hà Lan | v | Ukraina | Amsterdam, Hà Lan |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Johan Cruijff Arena |
17 tháng 6 năm 2021 Euro 2020 | Hà Lan | v | Áo | Amsterdam, Hà Lan |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Johan Cruijff Arena |
21 tháng 6 năm 2021 Euro 2020 | Bắc Macedonia | v | Hà Lan | Amsterdam, Hà Lan |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Johan Cruijff Arena |
4 tháng 9 năm 2021 Vòng loại World Cup 2022 | Hà Lan | v | Montenegro | |
20:45 CEST (UTC+2) | Chi tiết |
7 tháng 9 năm 2021 Vòng loại World Cup 2022 | Hà Lan | v | Thổ Nhĩ Kỳ | |
20:45 CEST (UTC+2) | Chi tiết |
13 tháng 11 năm 2021 Vòng loại World Cup 2022 | Montenegro | v | Hà Lan | |
20:45 CET (UTC+1) | Chi tiết |
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Các cầu thủ được triệu tập cho vòng loại World Cup 2022 gặp Thổ Nhĩ Kỳ, Latvia và Gibraltar vào tháng 3 năm 2021.
Cập nhật đến ngày 30 tháng 3 năm 2021 sau trận đấu với Gibraltar.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Tim Krul | 4 tháng 3, 1988 | 14 | 0 | Norwich City |
13 | TM | Maarten Stekelenburg | 22 tháng 9, 1982 | 58 | 0 | Ajax |
23 | TM | Marco Bizot | 10 tháng 3, 1991 | 1 | 0 | AZ |
2 | HV | Kenny Tete | 9 tháng 10, 1995 | 14 | 0 | Fulham |
3 | HV | Matthijs de Ligt | 18 tháng 8, 1999 | 26 | 2 | Juventus |
4 | HV | Joël Veltman | 15 tháng 1, 1992 | 27 | 2 | Brighton & Hove Albion |
5 | HV | Owen Wijndal | 28 tháng 11, 1999 | 7 | 0 | AZ |
12 | HV | Patrick van Aanholt | 29 tháng 8, 1990 | 13 | 0 | Crystal Palace |
17 | HV | Daley Blind | 9 tháng 3, 1990 | 77 | 2 | Ajax |
22 | HV | Denzel Dumfries | 18 tháng 4, 1996 | 17 | 0 | PSV |
— | HV | Jerry St. Juste | 19 tháng 10, 1996 | 0 | 0 | Mainz 05 |
6 | TV | Davy Klaassen | 21 tháng 2, 1993 | 22 | 5 | Ajax |
8 | TV | Georginio Wijnaldum (Đội phó) | 11 tháng 11, 1990 | 73 | 22 | Liverpool |
14 | TV | Ryan Gravenberch | 16 tháng 5, 2002 | 3 | 0 | Ajax |
15 | TV | Marten de Roon | 29 tháng 3, 1991 | 21 | 0 | Atalanta |
20 | TV | Donny van de Beek | 18 tháng 4, 1997 | 19 | 3 | Manchester United |
21 | TV | Frenkie de Jong | 12 tháng 5, 1997 | 25 | 1 | Barcelona |
7 | TĐ | Steven Bergwijn | 8 tháng 10, 1997 | 12 | 1 | Tottenham Hotspur |
9 | TĐ | Ryan Babel | 19 tháng 12, 1986 | 69 | 10 | Galatasaray |
10 | TĐ | Memphis Depay | 13 tháng 2, 1994 | 62 | 23 | Lyon |
11 | TĐ | Steven Berghuis | 19 tháng 12, 1991 | 24 | 2 | Feyenoord |
16 | TĐ | Calvin Stengs | 18 tháng 12, 1998 | 7 | 0 | AZ |
18 | TĐ | Donyell Malen | 19 tháng 1, 1999 | 8 | 2 | PSV |
19 | TĐ | Luuk de Jong | 27 tháng 8, 1990 | 35 | 8 | Sevilla |
Triệu tập gần đâySửa đổi
Các cầu thủ được gọi lên trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Jasper Cillessen | 22 tháng 4, 1989 | 60 | 0 | Valencia | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 24 tháng 3 năm 2021 INJ |
TM | Joël Drommel | 16 tháng 11, 1996 | 0 | 0 | Twente | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 24 tháng 3 năm 2021 PRE |
TM | Justin Bijlow | 22 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | Feyenoord | v. Tây Ban Nha, 11 tháng 11 năm 2020 INJ |
TM | Jeroen Zoet | 6 tháng 1, 1991 | 11 | 0 | PSV | v. Ba Lan, 4 tháng 9 năm 2020 PRE |
HV | Stefan de Vrij | 5 tháng 2, 1992 | 43 | 3 | Internazionale | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 24 tháng 3 năm 2021 PRE / COV |
HV | Hans Hateboer | 9 tháng 1, 1994 | 11 | 0 | Atalanta | v. Ba Lan, 18 tháng 11 năm 2020 |
HV | Sven Botman | 12 tháng 1, 2000 | 0 | 0 | Lille | v. Ba Lan, 18 tháng 11 năm 2020 |
HV | Nathan Aké | 18 tháng 2, 1995 | 19 | 2 | Manchester City | v. Bosna và Hercegovina, 14 tháng 11 năm 2020 INJ |
HV | Perr Schuurs | 26 tháng 11, 1999 | 0 | 0 | Ajax | v. Tây Ban Nha, 11 tháng 11 năm 2020 PRE |
HV | Daley Sinkgraven | 4 tháng 7, 1995 | 0 | 0 | Bayer Leverkusen | v. Tây Ban Nha, 11 tháng 11 năm 2020 PRE |
HV | Virgil van Dijk | 8 tháng 7, 1991 | 38 | 4 | Liverpool | v. Ý, 14 tháng 10 năm 2020 INJ |
HV | Kenny Tete | 9 tháng 10, 1995 | 13 | 0 | Fulham | v. México, 7 tháng 10 năm 2020 PRE |
HV | Timothy Fosu-Mensah | 2 tháng 1, 1998 | 3 | 0 | Manchester United | v. México, 7 tháng 10 năm 2020 PRE |
TV | Kevin Strootman | 13 tháng 2, 1990 | 46 | 3 | Genoa | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 24 tháng 3 năm 2021 PRE |
TV | Tonny Vilhena | 3 tháng 1, 1995 | 15 | 0 | Krasnodar | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 24 tháng 3 năm 2021 PRE |
TV | Teun Koopmeiners | 28 tháng 2, 1998 | 1 | 0 | AZ | v. Bosna và Hercegovina, 14 tháng 11 năm 2020 INJ |
TV | Pablo Rosario | 7 tháng 1, 1997 | 1 | 0 | PSV | v. Tây Ban Nha, 11 tháng 11 năm 2020 PRE |
TV | Davy Pröpper | 2 tháng 9, 1991 | 19 | 3 | Brighton & Hove Albion | v. México, 7 tháng 10 năm 2020 PRE |
TV | Leroy Fer | 5 tháng 1, 1990 | 11 | 1 | Feyenoord | v. México, 7 tháng 10 năm 2020 PRE |
TĐ | Quincy Promes | 4 tháng 1, 1992 | 47 | 7 | Spartak Moscow | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 24 tháng 3 năm 2021 PRE |
TĐ | Wout Weghorst | 7 tháng 8, 1992 | 4 | 0 | VfL Wolfsburg | v. Thổ Nhĩ Kỳ, 24 tháng 3 năm 2021 PRE |
TĐ | Javairô Dilrosun | 22 tháng 6, 1998 | 1 | 0 | Hertha BSC | v. Tây Ban Nha, 11 tháng 11 năm 2020 PRE |
TĐ | Mohamed Ihattaren | 12 tháng 2, 2002 | 0 | 0 | PSV | v. Tây Ban Nha, 11 tháng 11 năm 2020 INJ |
TĐ | Myron Boadu | 14 tháng 1, 2001 | 1 | 1 | AZ | v. México, 7 tháng 10 năm 2020 PRE |
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
PRE Đội hình sơ bộ.
RET Cầu thủ đã chia tay đội tuyển quốc gia.
SUS Cầu thủ bị loại khỏi đội hình.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Trang chủ của đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan (tiếng Hà Lan)
- Thống kê RSSSF về kết quả của đội tuyển quốc gia Hà Lan từ năm 1908
- Thống kê của RSSSF về cầu thủ khoác áo đội tuyển và ghi bàn nhiều nhất
- Thống kê RSSSF về các huấn luyện viên
- Lịch sử đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan
- Hà Lan tại World Cup 1974
- Hà Lan tại World Cup 1978
- Hà Lan: "The unbearable Lightness of being Oranje..." Lưu trữ 2006-06-14 tại Wayback Machine
Ghi chúSửa đổi
- ^ 1974, 1984–1985, 1986–1988, 1990–1992
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Holland Football Facts”. Holland.com. ngày 25 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Holland's media-friendly football pros”. Radio Netherlands Worldwide. ngày 17 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Interlands Nederlands Eiftal en 1907”. www.voetbalstats.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
- ^ a ă â Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Most Caps”. voetbalstats.nl.
- ^ “Top Scorers”. voetbalstats.nl.
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Pháp |
Vô địch châu Âu 1988 |
Kế nhiệm: Đan Mạch |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan. |