Các trang sau liên kết đến AFC Champions League Elite
Đang hiển thị 5 mục.
- AFC Champions League Elite (được nhúng vào) (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Thép Xanh Nam Định (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League (trang đổi hướng) (liên kết | sửa đổi)
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ (liên kết | sửa đổi)
- Bóng đá tại Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Manchester United F.C. (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2005 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2006 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2004 (liên kết | sửa đổi)
- UEFA Champions League (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Liên đoàn bóng đá châu Á (liên kết | sửa đổi)
- UEFA (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League Elite (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Sông Lam Nghệ An (liên kết | sửa đổi)
- Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Siêu cúp bóng đá châu Á (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League Two (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ I (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ II (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ III (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ IV (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ V (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ VI (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá chuyên nghiệp Vô địch Quốc gia 2003 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ VII (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Công an Hà Nội (1956) (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh (liên kết | sửa đổi)
- Cúp các đội vô địch Châu Á (trang đổi hướng) (liên kết | sửa đổi)
- UEFA Europa League (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ I (liên kết | sửa đổi)
- Andrés Iniesta (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ VI (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1997 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1998 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2000–01 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2001–02 (liên kết | sửa đổi)
- Cristiano Ronaldo (liên kết | sửa đổi)
- Liên đoàn bóng đá Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Hiệp hội bóng đá Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá nữ châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Khánh Hòa (1976) (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá LPBank Hoàng Anh Gia Lai (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2007 (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2005 (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2000 (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2006 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ VIII (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ II (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ III (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ IV (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ V (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá SHB Đà Nẵng (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Becamex Bình Dương (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Thép Xanh Nam Định (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá MerryLand Quy Nhơn Bình Định (liên kết | sửa đổi)
- Lê Công Vinh (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá tập huấn mùa xuân 1999 (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Ajinomoto (liên kết | sửa đổi)
- Emirates (hãng hàng không) (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Rajamangala (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá châu Á 2011 (liên kết | sửa đổi)
- Thủ môn (bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- AFC Challenge League (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá các câu lạc bộ vô địch châu Á (trang đổi hướng) (liên kết | sửa đổi)
- Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Raúl González (liên kết | sửa đổi)
- Champions League (liên kết | sửa đổi)
- Hernán Crespo (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá U-17 châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2007 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2008 (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Hải Phòng (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2008 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (2016) (liên kết | sửa đổi)
- Alberto Gilardino (liên kết | sửa đổi)
- Marcello Lippi (liên kết | sửa đổi)
- Xavi (liên kết | sửa đổi)
- Đội bóng đá Hải Quan (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2009 (liên kết | sửa đổi)
- Đội bóng đá Sông Bé (liên kết | sửa đổi)
- Đội bóng đá Tổng cục Đường sắt (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2008 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2009 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Hoàng Danh Ngọc (liên kết | sửa đổi)
- A-League Men (liên kết | sửa đổi)
- FC Barcelona (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Đông Á Thanh Hóa (liên kết | sửa đổi)
- Mirko Vučinić (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2010 (liên kết | sửa đổi)
- Seydou Keita (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Dugong Kiên Giang (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Morimoto Takayuki (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2011 (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Xi măng Xuân Thành Sài Gòn (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá châu Á 2000 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2011 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 1956 (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá châu Á 1960 (liên kết | sửa đổi)
- Qasem Burhan (liên kết | sửa đổi)
- Đội bóng đá Công an Thanh Hóa (liên kết | sửa đổi)
- Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2012 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội B (liên kết | sửa đổi)
- AFC Challenge Cup 2012 (liên kết | sửa đổi)
- Nguyễn Văn Quyết (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Hulk (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Philippe Coutinho (liên kết | sửa đổi)
- Santi Cazorla (liên kết | sửa đổi)
- Oscar dos Santos Emboaba Júnior (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2013 (liên kết | sửa đổi)
- Papiss Cissé (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2013 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Paulinho (liên kết | sửa đổi)
- Ki Sung-yueng (liên kết | sửa đổi)
- Đổng Phương Trác (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2014 (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá U-20 châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Thai League 1 (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Quốc gia (Tokyo, 1958) (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động World Cup Suwon (liên kết | sửa đổi)
- Asian Club Championship (trang đổi hướng) (liên kết | sửa đổi)
- Đông Phương AA (liên kết | sửa đổi)
- Kuwait SC (liên kết | sửa đổi)
- Qadsia SC (Kuwait) (liên kết | sửa đổi)
- Al-Muharraq SC (liên kết | sửa đổi)
- Al-Ittihad SC Aleppo (liên kết | sửa đổi)
- Lee Jong-min (cầu thủ bóng đá, sinh 1983) (liên kết | sửa đổi)
- Hồ Văn Lợi (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:MrTranCFCVN/Nháp/Busan IPark (liên kết | sửa đổi)
- Vũ Minh Tuấn (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2014 (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Busan Gudeok (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Masan (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Bắc Kinh Bát Hỷ (liên kết | sửa đổi)
- Endō Yasuhito (liên kết | sửa đổi)
- Iwamasa Daiki (liên kết | sửa đổi)
- Yoshida Maya (liên kết | sửa đổi)
- Yasuda Michihiro (liên kết | sửa đổi)
- Nishino Akira (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2015 (liên kết | sửa đổi)
- Nguyễn Công Phượng (liên kết | sửa đổi)
- Danh sách cầu thủ tham dự FIFA Club World Cup 2014 (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá trong nhà châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2015 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Lê Quốc Phương (liên kết | sửa đổi)
- Lê Văn Thắng (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Western Sydney Wanderers FC (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2015 (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá U-23 châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá bãi biển châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá câu lạc bộ châu Phi-Á (liên kết | sửa đổi)
- Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội khu vực châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá trong nhà nữ châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá U-14 châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá U-14 nữ châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Shoji Gen (liên kết | sửa đổi)
- Lương Xuân Trường (liên kết | sửa đổi)
- Hiệp hội bóng đá Brunei Darussalam (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Thái Lan 2015 (liên kết | sửa đổi)
- Bùi Tiến Dũng (cầu thủ bóng đá, sinh 1995) (liên kết | sửa đổi)
- Đỗ Duy Mạnh (liên kết | sửa đổi)
- Các giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia (liên kết | sửa đổi)
- J.League (liên kết | sửa đổi)
- J1 League (liên kết | sửa đổi)
- Kashima Antlers (liên kết | sửa đổi)
- J.League All-Star (liên kết | sửa đổi)
- Sanfrecce Hiroshima (liên kết | sửa đổi)
- Japan Soccer League (liên kết | sửa đổi)
- Gamba Osaka (liên kết | sửa đổi)
- Tokyo Verdy (liên kết | sửa đổi)
- Sanwa Bank Cup (liên kết | sửa đổi)
- Minamino Takumi (liên kết | sửa đổi)
- Trận tranh Vô địch J.League (liên kết | sửa đổi)
- Júbilo Iwata (liên kết | sửa đổi)
- Urawa Red Diamonds (liên kết | sửa đổi)
- Nagoya Grampus (liên kết | sửa đổi)
- Cerezo Osaka (liên kết | sửa đổi)
- Suruga Bank Championship (liên kết | sửa đổi)
- Bóng đá tại Nhật Bản (liên kết | sửa đổi)
- Trận tranh Lên/Xuống hạng J.League (liên kết | sửa đổi)
- Kawasaki Frontale (liên kết | sửa đổi)
- Hệ thống các giải bóng đá Nhật Bản (liên kết | sửa đổi)
- Dusit Chalermsan (liên kết | sửa đổi)
- UEFA Youth League (liên kết | sửa đổi)
- Danh sách cầu thủ tham dự FIFA Club World Cup 2015 (liên kết | sửa đổi)
- Bài hát FIFA (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2016 (liên kết | sửa đổi)
- K League (liên kết | sửa đổi)
- Jeonbuk Hyundai Motors FC (liên kết | sửa đổi)
- Danh sách câu lạc bộ bóng đá ở Hàn Quốc (liên kết | sửa đổi)
- K League 1 (liên kết | sửa đổi)
- K League 2 (liên kết | sửa đổi)
- Hệ thống các giải bóng đá Hàn Quốc (liên kết | sửa đổi)
- Cúp Quốc gia Hàn Quốc (liên kết | sửa đổi)
- Obafemi Martins (liên kết | sửa đổi)
- Hệ thống giải đấu bóng đá Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- N'Golo Kanté (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Thể Công – Viettel (liên kết | sửa đổi)
- Chung kết giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2012 (liên kết | sửa đổi)
- Yangzee FC (liên kết | sửa đổi)
- Cúp FA Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Indian Super League (liên kết | sửa đổi)
- Nguyễn Quang Hải (sinh 1997) (liên kết | sửa đổi)
- Dejan Damjanović (liên kết | sửa đổi)
- Chung kết AFC Champions League 2015 (liên kết | sửa đổi)
- Kuwait SC (liên kết | sửa đổi)
- Al-Faisaly SC (Amman) (liên kết | sửa đổi)
- Qadsia SC (Kuwait) (liên kết | sửa đổi)
- Shabab Al-Ordon Club (liên kết | sửa đổi)
- Al-Ittihad SC Aleppo (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2016 (liên kết | sửa đổi)
- Vũ Văn Thanh (liên kết | sửa đổi)
- Gangwon FC (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017 (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Thiên Tân Tân Môn Hổ (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Thượng Hải Thân Hoa (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá siêu cấp Trung Quốc (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Ngoại hạng Hồng Kông (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2017 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Cúp AFC 2017 (liên kết | sửa đổi)
- Nguyễn Tiến Linh (liên kết | sửa đổi)
- Cúp bóng đá trong nhà U-20 châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động World Cup Jeonju (liên kết | sửa đổi)
- Đoàn Văn Hậu (liên kết | sửa đổi)
- Morishima Tsukasa (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Phù Đổng Ninh Bình (liên kết | sửa đổi)
- Danh sách cầu thủ tham dự FIFA Club World Cup 2008 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Solidarity Cup (liên kết | sửa đổi)
- Phakin Khamwilaisak (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Azadi (liên kết | sửa đổi)
- Danh sách cầu thủ tham dự FIFA Club World Cup 2017 (liên kết | sửa đổi)
- Hầu Sâm (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá ngoại hạng Bahrain (liên kết | sửa đổi)
- Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Iran (liên kết | sửa đổi)
- Chung kết giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 (liên kết | sửa đổi)
- Phạm Xuân Mạnh (liên kết | sửa đổi)
- Siêu cúp bóng đá Hàn Quốc (liên kết | sửa đổi)
- Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Muangthong United (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu Á (trang đổi hướng) (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2009 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá các câu lạc bộ Đông Nam Á (liên kết | sửa đổi)
- Các giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia (liên kết | sửa đổi)
- Danh sách giải đấu bóng đá (liên kết | sửa đổi)
- Tokyo Verdy (liên kết | sửa đổi)
- JEF United Ichihara Chiba (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2016 (liên kết | sửa đổi)
- Hệ thống giải đấu bóng đá Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Chanathip Songkrasin (liên kết | sửa đổi)
- Phạm Đức Huy (liên kết | sửa đổi)
- Muhammad Taqi (trọng tài) (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá siêu cấp Uzbekistan (liên kết | sửa đổi)
- Ahmed Al-Kaf (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Al-Ansar SC (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2017 (liên kết | sửa đổi)
- Bandar Al-Ahbabi (liên kết | sửa đổi)
- Lee Yong (cầu thủ bóng đá, sinh 1986) (liên kết | sửa đổi)
- Kim Jin-su (liên kết | sửa đổi)
- Trợ lý trọng tài video (liên kết | sửa đổi)
- Kim Young-kwang (liên kết | sửa đổi)
- Furuhashi Kyogo (liên kết | sửa đổi)
- Salman Al-Faraj (liên kết | sửa đổi)
- Miyoshi Koji (liên kết | sửa đổi)
- Abe Hiroki (liên kết | sửa đổi)
- Khalil Ibrahim (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 2001–02 (liên kết | sửa đổi)
- Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Al Wahda (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá chuyên nghiệp Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (liên kết | sửa đổi)
- Ahmed Ali Kamel (liên kết | sửa đổi)
- Liga I (Indonesia) (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá chuyên nghiệp Vịnh Ba Tư (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2018 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2019 (liên kết | sửa đổi)
- Luật bàn thắng sân khách (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á (trang đổi hướng) (liên kết | sửa đổi)
- Quảng Châu (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League Elite (liên kết | sửa đổi)
- Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Siêu cúp bóng đá châu Á (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Cảng Sài Gòn (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Long An (liên kết | sửa đổi)
- Rivaldo (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá LPBank Hoàng Anh Gia Lai (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Đồng Tháp (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá SHB Đà Nẵng (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Becamex Bình Dương (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá MerryLand Quy Nhơn Bình Định (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN (liên kết | sửa đổi)
- Luiz Felipe Scolari (liên kết | sửa đổi)
- Nguyễn Việt Thắng (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Boubacar Sanogo (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Đông Á Thanh Hóa (liên kết | sửa đổi)
- Chiếc giày vàng Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Hasebe Makoto (liên kết | sửa đổi)
- Hosogai Hajime (liên kết | sửa đổi)
- Bruno Metsu (liên kết | sửa đổi)
- Police Tero F.C. (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2014 (liên kết | sửa đổi)
- Nishikawa Shusaku (liên kết | sửa đổi)
- Honda Takuya (liên kết | sửa đổi)
- Hashimoto Hideo (liên kết | sửa đổi)
- Moriwaki Ryota (liên kết | sửa đổi)
- Takahashi Hideto (liên kết | sửa đổi)
- Myojin Tomokazu (liên kết | sửa đổi)
- Futagawa Takahiro (liên kết | sửa đổi)
- Koroki Shinzo (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Quảng Châu (liên kết | sửa đổi)
- Yonemoto Takuji (liên kết | sửa đổi)
- Tanaka Hayuma (liên kết | sửa đổi)
- Sekiguchi Kunimitsu (liên kết | sửa đổi)
- Ishikawa Naohiro (liên kết | sửa đổi)
- Kondo Naoya (liên kết | sửa đổi)
- Datsakorn Thonglao (liên kết | sửa đổi)
- Shiotani Tsukasa (liên kết | sửa đổi)
- Taguchi Taishi (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Liêu Ninh Hoành Vận (liên kết | sửa đổi)
- Western Sydney Wanderers FC (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá câu lạc bộ châu Phi-Á (liên kết | sửa đổi)
- Shoji Gen (liên kết | sửa đổi)
- Muto Yuki (liên kết | sửa đổi)
- Endō Wataru (liên kết | sửa đổi)
- Gamba Osaka (liên kết | sửa đổi)
- Tokyo Verdy (liên kết | sửa đổi)
- JEF United Ichihara Chiba (liên kết | sửa đổi)
- Júbilo Iwata (liên kết | sửa đổi)
- Urawa Red Diamonds (liên kết | sửa đổi)
- Jeonbuk Hyundai Motors FC (liên kết | sửa đổi)
- Oshima Ryota (liên kết | sửa đổi)
- Maruyama Yuichi (liên kết | sửa đổi)
- FC Irtysh Pavlodar (liên kết | sửa đổi)
- Kajiyama Yōhei (liên kết | sửa đổi)
- Higashi Keigo (liên kết | sửa đổi)
- Andō Shunsuke (liên kết | sửa đổi)
- Yajima Shinya (liên kết | sửa đổi)
- Kurumaya Shintaro (liên kết | sửa đổi)
- Nagasawa Kazuki (liên kết | sửa đổi)
- Kakuda Makoto (liên kết | sửa đổi)
- Naruoka Sho (liên kết | sửa đổi)
- Yazawa Tatsuya (liên kết | sửa đổi)
- Masushima Tatsuya (liên kết | sửa đổi)
- Hyodo Shingo (liên kết | sửa đổi)
- Fukumoto Yohei (liên kết | sửa đổi)
- Kirihata Kazushige (liên kết | sửa đổi)
- Abdulhadi Khalaf (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Fahd Aodi (liên kết | sửa đổi)
- Hwang Jin-sung (liên kết | sửa đổi)
- Kim Seung-yong (liên kết | sửa đổi)
- Go Seul-ki (liên kết | sửa đổi)
- Choi Hyun-tae (liên kết | sửa đổi)
- Shin Hyung-min (liên kết | sửa đổi)
- Choi Bo-kyung (liên kết | sửa đổi)
- Han Kyo-won (liên kết | sửa đổi)
- Ricardo Lopes Pereira (liên kết | sửa đổi)
- Tiago Alves (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1993) (liên kết | sửa đổi)
- Lee Jae-sung (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1988) (liên kết | sửa đổi)
- Lee Jae-sung (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1992) (liên kết | sửa đổi)
- Jang Yun-ho (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Ko Moo-yeol (liên kết | sửa đổi)
- Choi Hyo-jin (liên kết | sửa đổi)
- Kim Gwang-seok (liên kết | sửa đổi)
- Jung Won-jin (liên kết | sửa đổi)
- Yun Ju-tae (liên kết | sửa đổi)
- Yun Young-sun (liên kết | sửa đổi)
- Hong Chul (liên kết | sửa đổi)
- Go Yo-han (liên kết | sửa đổi)
- Kwak Tae-hwi (liên kết | sửa đổi)
- Ju Se-jong (liên kết | sửa đổi)
- Shin Hwa-yong (liên kết | sửa đổi)
- Park Hyung-jin (liên kết | sửa đổi)
- Kim Gun-hee (liên kết | sửa đổi)
- Kang Min-soo (liên kết | sửa đổi)
- Mislav Oršić (liên kết | sửa đổi)
- Lee Jong-ho (liên kết | sửa đổi)
- Kim Chang-soo (liên kết | sửa đổi)
- Eun Seong-soo (liên kết | sửa đổi)
- Kim Tae-su (liên kết | sửa đổi)
- Hwang Jae-won (liên kết | sửa đổi)
- Kim Byeom-yong (liên kết | sửa đổi)
- Pipob On-Mo (liên kết | sửa đổi)
- Lee Ho (cầu thủ bóng đá, sinh 1984) (liên kết | sửa đổi)
- Kim Hyung-il (liên kết | sửa đổi)
- Rafinha (cầu thủ bóng đá, sinh 1987) (liên kết | sửa đổi)
- David Rochela (liên kết | sửa đổi)
- Pichitphong Choeichiu (liên kết | sửa đổi)
- Kim Jae-sung (liên kết | sửa đổi)
- Otani Koki (liên kết | sửa đổi)
- Isomura Ryota (liên kết | sửa đổi)
- Kato Nobuhiro (liên kết | sửa đổi)
- Barada Akimi (liên kết | sửa đổi)
- Kanazawa Shin (liên kết | sửa đổi)
- Tamura Yu (liên kết | sửa đổi)
- Yu In-soo (liên kết | sửa đổi)
- Tsutsumi Shunsuke (liên kết | sửa đổi)
- Kakoi Kentaro (liên kết | sửa đổi)
- Wako Naoki (liên kết | sửa đổi)
- Hara Yutaro (liên kết | sửa đổi)
- Mukuhara Kenta (liên kết | sửa đổi)
- Yamamoto Masaki (liên kết | sửa đổi)
- Kojima Shuto (liên kết | sửa đổi)
- Yoshida Makito (liên kết | sửa đổi)
- Sasaki Wataru (liên kết | sửa đổi)
- Muta Yusuke (liên kết | sửa đổi)
- Ishibitsu Yosuke (liên kết | sửa đổi)
- Nakamura Yuya (cầu thủ bóng đá, sinh 1986) (liên kết | sửa đổi)
- Otani Naoki (liên kết | sửa đổi)
- Takasaki Hiroyuki (liên kết | sửa đổi)
- Paulo Roberto Gonzaga (liên kết | sửa đổi)
- Kimura Yuji (liên kết | sửa đổi)
- Koizumi Kei (liên kết | sửa đổi)
- Fukui Ryoji (liên kết | sửa đổi)
- Ito Ryotaro (liên kết | sửa đổi)
- Sakano Toyofumi (liên kết | sửa đổi)
- Kaga Kenichi (liên kết | sửa đổi)
- Watanabe Kodai (liên kết | sửa đổi)
- Takayanagi Issei (liên kết | sửa đổi)
- Onaiwu Ado (liên kết | sửa đổi)
- Kotani Yuki (liên kết | sửa đổi)
- Ishikawa Kei (liên kết | sửa đổi)
- Terada Shinichi (liên kết | sửa đổi)
- Nishizawa Yoshiya (liên kết | sửa đổi)
- Sugimoto Taro (liên kết | sửa đổi)
- Sato Akihiro (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 10 năm 1986) (liên kết | sửa đổi)
- Byeon Jun-byum (liên kết | sửa đổi)
- Shimakawa Toshio (liên kết | sửa đổi)
- Uchida Tatsuya (liên kết | sửa đổi)
- Sato Yuhei (liên kết | sửa đổi)
- Tamura Naoya (liên kết | sửa đổi)
- Narawa Yuta (liên kết | sửa đổi)
- Kawasaki Yasumasa (liên kết | sửa đổi)
- Leandro Domingues (liên kết | sửa đổi)
- Ohashi Hisashi (liên kết | sửa đổi)
- Yamazaki Masato (cầu thủ bóng đá, sinh 1981) (liên kết | sửa đổi)
- Umebachi Takahide (liên kết | sửa đổi)
- Numata Keigo (liên kết | sửa đổi)
- Omoto Kei (liên kết | sửa đổi)
- Sonoda Jun (liên kết | sửa đổi)
- Fernandinho (cầu thủ bóng đá, sinh 1981) (liên kết | sửa đổi)
- Yamagishi Norihiro (liên kết | sửa đổi)
- Kawashima Daichi (liên kết | sửa đổi)
- Hanai Sho (liên kết | sửa đổi)
- Inamori Katsuhisa (liên kết | sửa đổi)
- Matsushita Toshihiro (liên kết | sửa đổi)
- Sameshima Kota (liên kết | sửa đổi)
- Kim Song-gi (liên kết | sửa đổi)
- Okamoto Hideya (liên kết | sửa đổi)
- Tokizawa Satoshi (liên kết | sửa đổi)
- Kawano Hiroki (liên kết | sửa đổi)
- Hiraoka Tasuku (liên kết | sửa đổi)
- Ogawa Ryoya (liên kết | sửa đổi)
- Tanabe Sotan (liên kết | sửa đổi)
- Kono Shuto (liên kết | sửa đổi)
- Yoshimoto Kazunori (liên kết | sửa đổi)
- Hashimoto Kento (liên kết | sửa đổi)
- Abe Takuma (liên kết | sửa đổi)
- Akimoto Yota (liên kết | sửa đổi)
- Sugimoto Keita (liên kết | sửa đổi)
- Ishigami Naoya (liên kết | sửa đổi)
- Ota Tetsuro (liên kết | sửa đổi)
- Nakahara Takayuki (liên kết | sửa đổi)
- Kimura Yu (liên kết | sửa đổi)
- Kurogi Masato (liên kết | sửa đổi)
- Kobayashi Yusuke (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1994) (liên kết | sửa đổi)
- Akino Hiroki (liên kết | sửa đổi)
- Hanato Jin (liên kết | sửa đổi)
- Takayama Kaoru (liên kết | sửa đổi)
- Okamoto Takuya (liên kết | sửa đổi)
- Miyayoshi Takumi (liên kết | sửa đổi)
- Itakura Kō (liên kết | sửa đổi)
- Kanakubo Jun (liên kết | sửa đổi)
- Tomita Shingo (liên kết | sửa đổi)
- Sugai Naoki (liên kết | sửa đổi)
- Ugajin Tomoya (liên kết | sửa đổi)
- Taketomi Kosuke (liên kết | sửa đổi)
- Kashiwagi Yōsuke (liên kết | sửa đổi)
- Hirakawa Tadaaki (liên kết | sửa đổi)
- Aoki Takuya (liên kết | sửa đổi)
- Zlatan Ljubijankić (liên kết | sửa đổi)
- Enomoto Tetsuya (liên kết | sửa đổi)
- Fukushima Haruki (liên kết | sửa đổi)
- Kikuchi Daisuke (liên kết | sửa đổi)
- Kamata Jiro (liên kết | sửa đổi)
- Nakayama Yuta (liên kết | sửa đổi)
- Otani Hidekazu (liên kết | sửa đổi)
- Cristiano da Silva (liên kết | sửa đổi)
- Esaka Ataru (liên kết | sửa đổi)
- Segawa Yusuke (liên kết | sửa đổi)
- Nakagawa Hiroto (liên kết | sửa đổi)
- Kurisawa Ryoichi (liên kết | sửa đổi)
- Noborizato Kyohei (liên kết | sửa đổi)
- Akasaki Shuhei (liên kết | sửa đổi)
- Kobayashi Yu (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Hasegawa Tatsuya (liên kết | sửa đổi)
- Takeoka Yuto (liên kết | sửa đổi)
- Elsinho (liên kết | sửa đổi)
- Moriya Kentaro (liên kết | sửa đổi)
- Chinen Kei (liên kết | sửa đổi)
- Arai Shota (cầu thủ bóng đá, sinh 1988) (liên kết | sửa đổi)
- Nakamachi Kosuke (liên kết | sửa đổi)
- Shimohira Takumi (liên kết | sửa đổi)
- Yamanaka Ryosuke (liên kết | sửa đổi)
- Nishibe Yohei (liên kết | sửa đổi)
- Shimizu Kohei (liên kết | sửa đổi)
- Hwang Seok-ho (liên kết | sửa đổi)
- Murata Kazuya (liên kết | sửa đổi)
- Miura Ryuki (liên kết | sửa đổi)
- Fujimoto Kota (liên kết | sửa đổi)
- Takagi Toshiyuki (liên kết | sửa đổi)
- Maruhashi Yusuke (liên kết | sửa đổi)
- Sakemoto Noriyuki (liên kết | sửa đổi)
- Watanabe Hirofumi (liên kết | sửa đổi)
- Takahashi Shunki (liên kết | sửa đổi)
- Hashimoto Wataru (liên kết | sửa đổi)
- Hayashi Takuto (liên kết | sửa đổi)
- Takahashi Soya (liên kết | sửa đổi)
- Sasaki Sho (liên kết | sửa đổi)
- Yoshino Kyohei (liên kết | sửa đổi)
- Shibasaki Kosei (liên kết | sửa đổi)
- Wada Takuya (liên kết | sửa đổi)
- Kawabe Hayao (liên kết | sửa đổi)
- Fujita Masato (liên kết | sửa đổi)
- Kwoun Sun-tae (liên kết | sửa đổi)
- Léo Silva (liên kết | sửa đổi)
- Suzuki Yuma (liên kết | sửa đổi)
- Nakamura Atsutaka (liên kết | sửa đổi)
- Kanamori Takeshi (liên kết | sửa đổi)
- Misao Yuto (liên kết | sửa đổi)
- Endo Yasushi (liên kết | sửa đổi)
- Machida Kōki (liên kết | sửa đổi)
- Anzai Koki (liên kết | sửa đổi)
- Tanaka Toshiya (cầu thủ bóng đá, sinh 1997) (liên kết | sửa đổi)
- Inukai Tomoya (liên kết | sửa đổi)
- Nicolás Milesi (liên kết | sửa đổi)
- Ahmed Ali (cầu thủ bóng đá, sinh 1990) (liên kết | sửa đổi)
- Mohammed Fawzi (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Harib Al-Saadi (liên kết | sửa đổi)
- Sultan Bargash (liên kết | sửa đổi)
- Fawaz Awana (liên kết | sửa đổi)
- Yousef Ahmed (liên kết | sửa đổi)
- Fernando Gabriel Vougado Ribeiro (liên kết | sửa đổi)
- Basheer Saeed (liên kết | sửa đổi)
- Aleksey Nikolaev (liên kết | sửa đổi)
- Ignatiy Nesterov (liên kết | sửa đổi)
- Alexander Lobanov (liên kết | sửa đổi)
- Anvar Rajabov (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Quốc tế Nhà vua Fahd (liên kết | sửa đổi)
- Khu liên hợp thể thao Suwon (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Vô địch AFC Champions League (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2018 (liên kết | sửa đổi)
- Alireza Faghani (liên kết | sửa đổi)
- Michael Olunga (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2001 (liên kết | sửa đổi)
- Hanis Sagara Putra (liên kết | sửa đổi)
- Adisak Kraisorn (liên kết | sửa đổi)
- Esmaeil Farhadi (liên kết | sửa đổi)
- Ahmad Alenemeh (liên kết | sửa đổi)
- Mohammad Ghazi (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Khalifa bin Zayed (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Hazza bin Zayed (liên kết | sửa đổi)
- Lưu Quách Dân (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (liên kết | sửa đổi)
- Bóng đá tại Lào (liên kết | sửa đổi)
- Brandon McDonald (bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Buriram United (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2019 (liên kết | sửa đổi)
- Cúp AFC 2019 (liên kết | sửa đổi)
- Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Vũ Lỗi (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Al Janoub (liên kết | sửa đổi)
- Krung Thai Bank F.C. (liên kết | sửa đổi)
- Bengaluru FC (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Ratchaburi (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá BG Pathum United (liên kết | sửa đổi)
- Suphanburi F.C. (liên kết | sửa đổi)
- Port F.C. (liên kết | sửa đổi)
- Abahani Limited Dhaka (liên kết | sửa đổi)
- Abdelkarim Hassan (liên kết | sửa đổi)
- Ali Mabkhout (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2019 (liên kết | sửa đổi)
- Al Sadd SC (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ tương lai (Trung Quốc) (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2025 (liên kết | sửa đổi)
- UEFA Conference League (liên kết | sửa đổi)
- Cúp AFC 2020 (liên kết | sửa đổi)
- Chung kết giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2019 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2020 (liên kết | sửa đổi)
- Cho Gue-sung (liên kết | sửa đổi)
- Abe Shuto (liên kết | sửa đổi)
- Mitoma Kaoru (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2021 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Women's Club Championship (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2010 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2011 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2012 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2013 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2014 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2015 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2016 (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Chiangrai United (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2017 (liên kết | sửa đổi)
- EFootball PES 2020 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2020 (liên kết | sửa đổi)
- Cúp AFC 2007 (liên kết | sửa đổi)
- Cúp AFC 2009 (liên kết | sửa đổi)
- Cúp AFC 2010 (liên kết | sửa đổi)
- Mohamed Al-Deayea (liên kết | sửa đổi)
- Bóng đá tại Campuchia (liên kết | sửa đổi)
- Cúp AFC 2018 (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2012 (liên kết | sửa đổi)
- Đội tuyển bóng đá U-20 nữ quốc gia Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Asian Club Championship 1997–98 (liên kết | sửa đổi)
- Asian Club Championship 1998–99 (liên kết | sửa đổi)
- Asian Club Championship 2001–02 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2002–03 (liên kết | sửa đổi)
- Maccabi Tel Aviv F.C. (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Hồng Kông (liên kết | sửa đổi)
- Alexandre Gama (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2020 (liên kết | sửa đổi)
- Kim Min-jae (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Kim Ju-young (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Thiên Hà (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2021 (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2021 (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động chính Asiad Busan (liên kết | sửa đổi)
- Shin Tae-yong (liên kết | sửa đổi)
- Satō Ryūji (liên kết | sửa đổi)
- Ulsan HD FC (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2022 (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League 2023–24 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2022 (liên kết | sửa đổi)
- Đinh Văn Dũng (liên kết | sửa đổi)
- Bản quyền thể thao tại Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Mehdi Taremi (liên kết | sửa đổi)
- Mathew Ryan (liên kết | sửa đổi)
- Cúp AFC 2023–24 (liên kết | sửa đổi)
- Pohang Steel Yard (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2010 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2020 (kết quả chi tiết) (liên kết | sửa đổi)
- Số liệu thống kê và kỷ lục Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Bảng xếp hạng giải đấu cấp câu lạc bộ AFC (liên kết | sửa đổi)
- Danh sách cầu thủ nước ngoài ghi bàn tại giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Kết quả thi đấu của Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam (1947–2019) (liên kết | sửa đổi)
- Kỷ lục và số liệu thống kê Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League (liên kết | sửa đổi)
- Kết quả thi đấu của Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam (2020–nay) (liên kết | sửa đổi)
- Al Hilal SFC (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá chuyên nghiệp Ả Rập Xê Út (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá các ngôi sao Qatar (liên kết | sửa đổi)
- Nhâm Mạnh Dũng (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Ngoại hạng Iraq (liên kết | sửa đổi)
- Sydney FC (liên kết | sửa đổi)
- Khu liên hợp thể thao Suwon (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động bóng đá Gwangyang (liên kết | sửa đổi)
- Danh sách cầu thủ bóng đá Thái Lan sinh ra ở nước ngoài (liên kết | sửa đổi)
- Lý Khắc (cầu thủ bóng đá) (liên kết | sửa đổi)
- Salem Al-Dawsari (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Gangneung (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023 (liên kết | sửa đổi)
- Khu liên hợp thể thao Tancheon (liên kết | sửa đổi)
- AFC Champions League Elite 2024–25 (liên kết | sửa đổi)
- Nguyễn Thanh Nhân (liên kết | sửa đổi)
- Sân vận động Dongdaemun (liên kết | sửa đổi)
- Éverton Ribeiro (liên kết | sửa đổi)
- Miloš Degenek (liên kết | sửa đổi)
- Hassan Al-Haydos (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội mùa bóng 2023 (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2022 (liên kết | sửa đổi)
- Al Nassr FC (liên kết | sửa đổi)
- Božidar Bandović (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Hoàng Anh Gia Lai mùa bóng 2022 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24 (liên kết | sửa đổi)
- Trịnh Hoa Hùng (liên kết | sửa đổi)
- Đồng Nai 8–0 Thanh Hóa (liên kết | sửa đổi)
- Thành phố Hồ Chí Minh 5–2 Long An (2017) (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2011 (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2009 (liên kết | sửa đổi)
- Pohang Steelers (liên kết | sửa đổi)
- Sport Klub (liên kết | sửa đổi)
- Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội mùa bóng 2023–24 (liên kết | sửa đổi)
- Trương Tiến Anh (liên kết | sửa đổi)
- Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2023 (liên kết | sửa đổi)
- Những bước chân của rồng (liên kết | sửa đổi)
- FPT Play (liên kết | sửa đổi)
- Yamashita Yoshimi (liên kết | sửa đổi)
- Bàn thắng đẹp nhất tháng Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Vòng loại giải vô địch bóng đá U-22 châu Á 2013 (liên kết | sửa đổi)
- V.League Awards (liên kết | sửa đổi)
- Chung kết giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2023 (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Thanh Niên sinh viên Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25 (liên kết | sửa đổi)
- Ali Al-Bulaihi (liên kết | sửa đổi)
- Abbosbek Fayzullaev (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:MrTranCFCVN/Nháp/Danh sách các trận chung kết FIFA Club World Cup (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:MrTranCFCVN/Nháp/AFF (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:MrTranCFCVN/Nháp/Busan IPark (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:Ngochuong1328/2021 AFC Champions League (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:TuanDungMTA/nháp (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:AxitTDTbenzoic (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:Luân Quyên Vip Pro Max/nháp/thí nghiệm (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:AxitTDTbenzoic/Phòng trưng bày bản mẫu bóng đá Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:HuyNome42/Giải vô địch bóng đá thế giới 1942 (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:Nguyenhung.btx/nháp (liên kết | sửa đổi)
- Tập tin:AFC Champions League 2008 logo.svg (liên kết | sửa đổi)
- Tập tin:AFC Champions League 2008 logo.png (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Các giải thi đấu AFC (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Thành tích các đội từ khi V-League được thành lập (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:J.League competitions (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:International club football (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Al Ain S.C.C. (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Bóng đá Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Jeonbuk Hyundai Motors (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Suwon Samsung Bluewings (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Pohang Steelers (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Busan IPark (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Ulsan Hyundai FC (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:Seongnam FC (liên kết | sửa đổi)
- Bản mẫu:AFC Champions League (liên kết | sửa đổi)
- Thể loại:AFC Champions League (liên kết | sửa đổi)
- Thể loại:Địa điểm bóng đá Thái Lan (liên kết | sửa đổi)
- Cổng thông tin:Bóng đá/Giải quan trọng cấp câu lạc bộ (liên kết | sửa đổi)
- Thảo luận:AFC Champions League Elite (liên kết | sửa đổi)
- Thành viên:Lê Song Vĩ/Danh sách thành viên Wikipedia theo số lần sửa trang (liên kết | sửa đổi)