Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Phi (Vòng 1)
Vòng 1 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Phi diễn ra từ ngày 7 đến ngày 13 tháng 10 năm 2015.[1]
Thể thức
sửaTổng cộng có 26 đội (xếp hạng 28–53 khu vực châu Phi) thi đấu 2 lượt đi và về theo thể thức sân nhà - sân khách. 13 đội thắng cuộc ở vòng này sẽ giành quyền vào vòng 2.
Phân nhóm
sửaBuổi lễ bốc thăm vòng 1 khu vực châu Phi diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 2015, lúc 18:00 MSK (UTC+3), tại Cung điện Konstantinovsky ở Strelna, Sankt-Peterburg, Nga.[2][3]
Các hạt giống dựa trên bảng xếp hạng FIFA được công bố vào tháng 7 năm 2015.[4] 26 đội được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm 4 có thứ hạng 26–40.
- Nhóm 5 có thứ hạng 41–53.
Nhóm 4 | Nhóm 5 |
---|---|
|
Kết quả
sửaĐội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Somalia | 0–6 | Niger | 0–2 | 0–4 |
Nam Sudan | 1–5 | Mauritanie | 1–1 | 0–4 |
Gambia | 2–3 | Namibia | 1–1 | 1–2 |
São Tomé và Príncipe | 1–3 | Ethiopia | 1–0 | 0–3 |
Tchad | 2–2 (a) | Sierra Leone | 1–0 | 1–2 |
Comoros | 1–1 (a) | Lesotho | 0–0 | 1–1 |
Djibouti | 1–8 | Eswatini | 0–6 | 1–2 |
Eritrea | 1–5 | Botswana | 0–2 | 1–3 |
Seychelles | 0–3 | Burundi | 0–1 | 0–2 |
Liberia | 4–2 | Guiné-Bissau | 1–1 | 3–1 |
Trung Phi | 2–5 | Madagascar | 0–3 | 2–2 |
Mauritius | 2–5 | Kenya | 2–5 | 0–0 |
Tanzania | 2–1 | Malawi | 2–0 | 0–1 |
Somalia | 0–2 | Niger |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Maâzou 58', 62' (ph.đ.) |
Niger | 4–0 | Somalia |
---|---|---|
Cissé 13', 68' Maâzou 18', 32' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Niger thắng với tổng tỉ số 6–0 và giành quyền vào vòng 2 gặp Cameroon.
Mauritanie | 4–0 | Nam Sudan |
---|---|---|
Ahmed 4' Bagili 62' M. Samba 85' Diakité 90+2' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Mauritanie thắng với tổng tỉ số 5–1 và giành quyền vào vòng 2 gặp Tunisia.
Gambia | 1–1 | Namibia |
---|---|---|
Jammeh 78' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Stephanus 65' |
Namibia | 2–1 | Gambia |
---|---|---|
Stephanus 42' Somaeb 63' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Dibba 10' |
Namibia thắng với tổng tỉ số 3–2 và giành quyền vào vòng 2 gặp Guinée.
Ethiopia | 3–0 | São Tomé và Príncipe |
---|---|---|
Fekadu 1' Panom 48' (ph.đ.) Lok 75' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Ethiopia thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền vào vòng 2 gặp Congo.
Sierra Leone | 2–1 | Tchad |
---|---|---|
Kamara 70' Sesay 75' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Djimrangar 45' |
Tổng tỉ số sau hai lượt trận là 2–2. Tchad thắng bằng luật bàn thắng sân khách và giành quyền vào vòng 2 gặp Ai Cập.
Lesotho | 1–1 | Comoros |
---|---|---|
Seturumane 17' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
M'Changama 71' |
Tổng tỉ số sau hai lượt trận là 1–1. Comoros thắng bằng luật bàn thắng sân khách và giành quyền vào vòng 2 gặp Ghana.
Djibouti | 0–6 | Eswatini |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Mkhontfo 45+1' Ndzinisa 62' Phu. Dlamini 74' Hlatjwako 77' T. Tsabedze 83' Lukhele 85' |
Eswatini | 2–1 | Djibouti |
---|---|---|
Hlatjwako 6', 43' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Issa 22' |
Swaziland thắng với tổng tỉ số 8–1 và giành quyền vào vòng 2 gặp Nigeria.
Eritrea | 0–2 | Botswana |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Moyana 22' Mogorosi 64' |
Botswana | 3–1 | Eritrea |
---|---|---|
Ngele 15', 79' Mogorosi 21' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Goitom 9' |
Botswana thắng với tổng tỉ số 5–1 và giành quyền vào vòng 2 gặp Mali.
Burundi | 2–0 | Seychelles |
---|---|---|
Abdul Razak 71' (ph.đ.), 78' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Burundi thắng với tổng tỉ số 3–0 giành quyền vào vòng 2 gặp CHDC Congo.
Liberia | 1–1 | Guiné-Bissau |
---|---|---|
Jebor 36' (ph.đ.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Anido 66' |
Guiné-Bissau | 1–3 | Liberia |
---|---|---|
Cassamá 43' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Jebor 8', 12', 90+6' |
Liberia thắng với tổng tỉ số 4–2 giành quyền vào vòng 2 gặp Bờ Biển Ngà.
Trung Phi | 0–3 | Madagascar |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Rabeson 27' Rakotoharimalala 39' Paul 65' |
Madagascar | 2–2 | Trung Phi |
---|---|---|
Ramanamahefa 15' Andrianantenaina 34' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Gourrier 7' Dagoulou 44' |
Madagascar thắng với tổng tỉ số 5–2 và giành quyền vào vòng 2 gặp Sénégal.
Mauritius | 2–5 | Kenya |
---|---|---|
Sophie 66' (ph.đ.) Bru 78' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Omolo 18', 82' Masika 23' Shakava 49' Olunga 87' |
Kenya thắng với tổng tỉ số 5–2 giành quyền vào vòng 2 gặp Cabo Verde.
Tanzania | 2–0 | Malawi |
---|---|---|
Samatta 18' Ulimwengu 22' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CAF) |
Tanzania thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền vào vòng 2 gặp Algérie.
Danh sách cầu thủ ghi bàn
sửa- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Galabgwe Moyana
- Eudes Dagoulou
- Junior Gourrier
- Mohamed M'Changama
- Mohamed Issa Liban
- Henok Goitom
- Dawit Fekadu
- Ramkel Lok
- Gatoch Panom
- Pa Dibba
- Abdou Jammeh
- Malado Reld Anido
- Ibraime Cassamá
- Ayub Masika
- Michael Olunga
- Haron Shakava
- Tsepo Seturumane
- Abel Andrianantenaina
- Johann Paul
- Michael Rabeson
- Njiva Rakotoharimalala
- Falimery Ramanamahefa
- John Banda
- Cheikh Moulaye Ahmed
- Ismaël Diakité
- Moussa Samba
- Jonathan Bru
- Andy Sophie
- Hendrik Somaeb
- Luís Leal
- Alhaji Kamara
- Abdul Sesay
- Dominic Abui Pretino
- Muzi Dlamini
- Mxolisi Lukhele
- Mthunzi Mkhontfo
- Sabelo Ndzinisa
- Tony Tsabedze
- Mbwana Samatta
- Thomas Ulimwengu
Chú thích
sửa- ^ Somalia phải thi đấu trên sân nhà tại Ethiopia do trong nước xảy ra nội chiến.
- ^ Trận đấu giữa Nam Sudan v Mauritanie diễn ra vào ngày 7 tháng 10 năm 2015, lúc 16:30 UTC+3 đã phải hoãn lại ở phút thứ 10 khi tỉ số đang là 1–1 do trời mưa nặng hạt. Trận đấu được dời sang ngày 8 tháng 10 năm 2015 tiếp tục từ phút thứ 10, lúc 11:00 UTC+3, và không có bàn thắng nào ghi thêm, chung cuộc trận đấu kết thúc với tỉ số 1–1.
- ^ Sierra Leone phải thi đấu trên sân nhà tại Nigeria do trong nước xảy ra dịch bệnh virus Ebola.
- ^ Trận đấu giữa Swaziland v Djibouti ban đầu diễn ra vào ngày 13 tháng 10 năm 2015, lúc 19:00 UTC+3, nhưng phải dời lại vào ngày 17 tháng 10 năm 2015, do đội tuyển Djibouti chưa triệu tập đủ số cầu thủ.[5]
- ^ Cộng hòa Trung Phi phải thi đấu trên sân nhà tại Madagascar do trong nước xảy ra nội chiến.[6]
Tham khảo
sửa- ^ “Preliminary Draw procedures outlined”. fifa.com. ngày 9 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- ^ “FIFA World Cup Russia 2018: Procedure for the preliminary draw”. CAF. ngày 21 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Draw Procedures – African Zone” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
- ^ “FIFA/Coca-Cola World Ranking – July 2015 (CAF)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 9 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Swaziland, Djibouti W/Cup Qualifier Postponed”. Complete Sports. ngày 13 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Qualifying match between Central African Republic and Madagascar rescheduled”. FIFA.com. ngày 30 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa- Website chính thức cho 2018 FIFA World Cup Russia, Qualifiers – Africa: Round 1, FIFA.com
- Website chính thức cho 2018 FIFA World Cup Russia - Qualifiers (CAF), Schedule and Results, CAFonline.com