Danh sách cuộc chiến tranh liên quan đến Việt Nam
Đây là danh sách các cuộc chiến tranh liên quan Việt Nam bao gồm có sự tham gia của Việt Nam hoặc xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam. Trong danh sách này, ngoài những cuộc kháng chiến chống xâm lược và chủ động tấn công, còn có bảng thống kê tất cả những cuộc tranh quyền đoạt vị trong nội bộ hoàng thất, những cuộc khởi nghĩa nông dân, những cuộc hỗn chiến giữa các phe phái tướng lĩnh, quan lại, giữa những tập đoàn quân phiệt cát cứ và các lãnh chúa địa phương.
Chú thích màu:
- Đỏ: liên quan đến Trung Quốc
- Vàng: liên quan đến Chăm Pa
- Cam: liên quan đến Mông Cổ
- Xanh lơ: liên quan đến Lào
- Xanh lá đậm: liên quan đến Thái Lan
- Xanh lá nhạt: liên quan đến Campuchia
- Xanh dương đậm: liên quan đến Pháp và đồng minh
- Xanh dương nhạt: liên quan đến Hoa Kỳ và đồng minh
- Hồng: liên quan đến Nhật Bản và đồng minh
- Nâu: nội chiến
- Trắng: nổi loạn nội bộ, tranh chấp ngôi vị
- Xám: bị lôi vào cuộc chiến khi đang là thuộc quốc/thuộc địa của quốc gia khác
- Tím: liên quan đến quốc gia hoặc lực lượng khác với các quốc gia hoặc lực lượng kể trên
Thời kỳ sơ khởi
sửaXung đột | Hùng Vương | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Chiến tranh Lạc Việt-Âu Việt (Thế kỷ 3 TCN, khoảng 258 TCN - 257 TCN) |
Văn Lang (Lạc Việt) thời Hùng Vương | Âu Việt của Thục Phán | Thay đổi lãnh thổ và triều đại |
Xung đột | Nhà Thục | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Chiến tranh Bách Việt-Tần (221 TCN - 214 TCN) |
Các bộ tộc Bách Việt: | Nhà Tần | Thay đổi lãnh thổ |
Chiến tranh Âu Lạc-Nam Việt (207 TCN hoặc 179 TCN) |
Âu Lạc thời Nhà Thục | Nam Việt của Triệu Đà | Thất bại |
Xung đột | Nhà Triệu | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Chiến tranh Nam Việt-Hán (111 TCN) |
Nam Việt thời Nhà Triệu | Nhà Hán (Tây Hán) | Thất bại
|
Thời kỳ Bắc thuộc lần 1, 2 và 3
sửaXung đột | Giao Chỉ | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Nổi dậy Tây Vu Vương (111 TCN) |
Lực lượng Tây Vu Vương ở Quận Giao Chỉ và Quận Cửu Chân | Nhà Hán (Tây Hán) | Thất bại
|
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40) |
Lực lượng Hai Bà Trưng ở Quận Giao Chỉ | Nhà Hán (Đông Hán) | Chiến thắng
|
Trưng Vương (40 - 43)
sửaXung đột | Trưng Vương | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Chiến tranh Lĩnh Nam-Hán (42 - 43) |
Lĩnh Nam thời Trưng Vương | Nhà Hán (Đông Hán) | Thất bại
|
Bắc thuộc lần 2 (43 - 541)
sửaXung đột | Giao Chỉ Giao Châu |
Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Khởi nghĩa Chu Đạt (157 - 160) |
Lực lượng Chu Đạt ở Quận Cửu Chân | Nhà Hán (Đông Hán) | Thất bại
|
Khởi nghĩa Lương Long (178 - 181) |
Lực lượng Lương Long ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam và Hợp Phố | Nhà Hán (Đông Hán) | Thất bại
|
Khởi nghĩa Khu Liên (192) |
Lực lượng Khu Liên ở Quận Tượng Lâm | Nhà Hán (Đông Hán) | Chiến thắng |
Khởi nghĩa Bà Triệu (248) |
Lực lượng Bà Triệu ở Giao Châu | Đông Ngô | Thất bại |
Chiến dịch Giao-Quảng (268 - 271) |
Đông Ngô | Nhà Tấn (Tây Tấn) | Đông Ngô chiến thắng |
Khởi nghĩa Triệu Chỉ (299) |
Lực lượng Triệu Chỉ ở Quận Cửu Chân | Nhà Tấn (Tây Tấn) | Thất bại
|
Nổi loạn Lương Thạc (317 - 323) |
Lực lượng Lương Thạc ở Giao Châu | Nhà Tấn (Đông Tấn) | Thất bại
|
Xung đột Tấn-Lâm Ấp lần 1 (351 - 359) |
Nhà Tấn (Đông Tấn) | Lâm Ấp | Nhà Tấn chiến thắng
|
Xung đột Tấn-Lâm Ấp lần 2 (399) |
Nhà Tấn (Đông Tấn) | Lâm Ấp | Nhà Tấn chiến thắng
|
Xung đột Tấn-Lâm Ấp lần 3 (413 - 415) |
Nhà Tấn (Đông Tấn) | Lâm Ấp | Nhà Tấn chiến thắng
|
Xung đột Lưu Tống-Lâm Ấp (445 - 446) |
Nhà Lưu Tống | Lâm Ấp | Nhà Lưu Tống chiến thắng
|
Nổi loạn Lý Trường Nhân (468)[1] |
Lực lượng Lý Trường Nhân ở Giao Châu | Nhà Lưu Tống | Chiến thắng
|
Khởi nghĩa Lý Bí (541 - 542) |
Lực lượng Lý Bí ở Giao Châu | Nhà Lương | Chiến thắng
|
Nhà Tiền Lý (544 - 602)
sửaXung đột | Nhà Tiền Lý | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Chiến tranh Vạn Xuân-Lâm Ấp (543) |
Vạn Xuân thời Nhà Tiền Lý - Lý Nam Đế | Lâm Ấp | Chiến thắng
|
Chiến tranh Vạn Xuân-Lương (545 - 550) |
Vạn Xuân thời Nhà Tiền Lý - Triệu Quang Phục | Nhà Lương | Chiến thắng
|
Chiến tranh Vạn Xuân-Dã Năng (557 - 571) |
Lực lượng Triệu Quang Phục ở Vạn Xuân | Lực lượng Lý Phật Tử ở Dã Năng | Thay đổi lãnh thổ và ngôi vị
|
Chiến tranh Vạn Xuân-Tùy (602) |
Vạn Xuân thời Lý Phật Tử | Nhà Tùy | Thất bại
|
Bắc thuộc lần 3 (602 - 905)
sửaThời kỳ tự chủ
sửaXung đột | Họ Khúc Họ Dương |
Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Chiến tranh Tĩnh Hải-Nam Hán lần 1 (930) |
Tĩnh Hải quân thời Họ Khúc | Nhà Nam Hán | Thất bại
|
Nổi dậy Dương Đình Nghệ (931) |
Lực lượng Dương Đình Nghệ tại Tĩnh Hải quân | Nhà Nam Hán | Chiến thắng
|
Chiến tranh Tĩnh Hải-Nam Hán lần 2 (938) (Trận Bạch Đằng) |
Lực lượng Ngô Quyền tại Tĩnh Hải quân | Nhà Nam Hán Lực lượng Kiều Công Tiễn |
Chiến thắng |
Thời kỳ quân chủ độc lập
sửaXung đột | Nhà Ngô | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Loạn Dương Tam Kha (944 - 950) |
Lực lượng Ngô Xương Ngập sau có thêm Ngô Xương Văn | Lực lượng Dương Tam Kha | Chiến thắng
|
Loạn hai thôn Đường, Nguyễn (965) | Lực lượng Ngô Xương Văn tại Tĩnh Hải quân | Lực lượng cát cứ ở hai thôn Đường, Nguyễn | Thất bại
|
Loạn 12 sứ quân (965 - 968) |
12 sứ quân | Thay đổi triều đại
|
Xung đột | Nhà Đinh | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Tranh chấp ngôi vị thời Đinh (979)[2] | Lực lượng Đinh Điền, Nguyễn Bặc, Phạm Hạp | Lực lượng Lê Hoàn | Thay đổi triều đại
|
Nhà Tiền Lê (980 - 1009)
sửaXung đột | Nhà Tiền Lê | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Chiến tranh Đại Cồ Việt-Tống (981) |
Đại Cồ Việt thời Lê Đại Hành | Nhà Tống | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Cồ Việt-Chiêm Thành lần 1 (982) | Đại Cồ Việt thời Lê Đại Hành | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Loạn Dương Tiến Lộc (989)[3] | Đại Cồ Việt thời Lê Đại Hành | Lực lượng Dương Tiến Lộc ở hai châu Hoan, Ái | Chiến thắng
|
Xung đột biên giới Đại Cồ Việt - Đại Tống (995)[4] | Đại Cồ Việt thời Lê Đại Hành | Nhà Tống | Chiến thắng |
Chinh phạt bốn động ở Ma Hoàng (996)[7] | Đại Cồ Việt thời Lê Đại Hành | Lực lượng ở bốn động Đại, Phát, Đan, Ba ở Ma Hoàng | Chiến thắng
|
Bình định phản loạn ở Cử Long (1001)[6] | Đại Cồ Việt thời Lê Đại Hành | Lực lượng phản loạn ở Cử Long | Chiến thắng
|
Tranh chấp ngôi vị thời Tiền Lê lần 1 (1005) | Lực lượng Thái tử Lê Long Việt | Lực lượng Lê Long Tích | Xác lập ngôi vị
|
Tranh chấp ngôi vị thời Tiền Lê lần 2 (1005) | Lực lượng Lê Long Đĩnh | Lực lượng Lê Long Cân, Lê Long Kính, Lê Long Đinh | Xác lập ngôi vị
|
Đánh dẹp người Man ở hai châu Đô Lương, Vị Long (1008)[8] | Đại Cồ Việt thời Lê Long Đĩnh | Người Man ở hai châu Đô Lương, Vị Long | Chiến thắng
|
Chinh phạt hai châu Hoan Đường và Thạch Hà (1009)[9] | Đại Cồ Việt thời Lê Long Đĩnh | Lực lượng ở hai châu Hoan Đường và Thạch Hà | Chiến thắng
|
Xung đột | Nhà Lý | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Đánh dẹp giặc Cử Long ở Ái Châu (1011)[10] | Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tổ | Lực lượng Cử Long ở Ái Châu | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Cồ Việt-Đại Lý (1014) |
Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tổ | Đại Lý của người Bạch | Chiến thắng
|
Lý Phật Mã dẹp giặc ở Diễn Châu (1026)[11] | Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tổ | Lực lượng cát cứ ở Diễn Châu | Chiến thắng
|
Chinh phạt hai châu Thất Nguyên và Văn Châu (1027)[11] | Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tổ | Lực lượng ở hai châu Thất Nguyên và Văn Châu | Chiến thắng
|
Loạn tam vương thời Lý (1028) |
Lực lượng Lý Phật Mã | Lực lượng Đông Chinh vương, Vũ Đức vương, Dực Thánh vương | Xác lập ngôi vị
|
Đánh dẹp phản loạn Giáp Đản Nãi ở Ái Châu (1029)[12] | Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tông | Lực lượng Giáp Đản Nãi ở Ái Châu | Chiến thắng
|
Loạn Nùng Tồn Phúc (1038 - 1039) |
Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tông | Trường Sinh Quốc của Nùng Tồn Phúc | Chiến thắng
|
Loạn Nùng Trí Cao lần 1 (1041) | Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tông | Lực lượng Nùng Trí Cao ở lãnh thổ ly khai Đại Lịch | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Cồ Việt-Chiêm Thành lần 2 (1044) | Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tông | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Chinh phạt Ai Lao (1048)[13] | Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tông | Ai Lao | Chiến thắng
|
Loạn Nùng Trí Cao lần 2 (1048) |
Đại Cồ Việt thời Lý Thái Tông | Lực lượng Nùng Trí Cao ở lãnh thổ ly khai Đại Nam | Chiến thắng
|
Loạn Nùng Trí Cao lần 3 (1052 - 1055) |
|
|
Chiến thắng
|
Chinh phạt Khâm Châu của nhà Tống (1059)[14] | Đại Việt thời Lý Thánh Tông | Lực lượng nhà Tống tại Khâm Châu | Chiến thắng
|
Xung đột biên giới Đại Việt - Đại Tống (1060)[14] | Đại Việt thời Lý Thánh Tông | Nhà Tống | Chiến thắng
|
Xung đột biên giới Đại Việt - Chiêm Thành (1068)[15] | Đại Việt thời Lý Thánh Tông | Chiêm Thành | Bất phân thắng bại
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 1 (1069) | Đại Việt thời Lý Thánh Tông | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Xung đột biên giới Đại Việt - Chiêm Thành (1074)[16] | Đại Việt thời Lý Nhân Tông | Chiêm Thành | Bất phân thắng bại
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành | Đại Việt thời Lý Nhân Tông | Chiêm Thành | Thất bại
|
Chinh phạt Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu của nhà Tống (1075-1076) | Đại Việt thời Lý Nhân Tông | Lực lượng Nhà Tống tại Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Tống (1075 - 1077) |
Đại Việt thời Lý Nhân Tông | Nhà Tống | Chiến thắng
|
Loạn Lý Giác ở Diễn Châu (1103)[18] | Đại Việt thời Lý Nhân Tông | Lực lượng Lý Giác ở Diễn Châu | Chiến thắng[17]
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành | Đại Việt thời Lý Nhân Tông | Chiêm Thành thời Chế Ma Na | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Khmer lần 1 (1128) |
Đại Việt thời Lý Thần Tông | Đế quốc Khmer | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Khmer lần 2 (1132) |
Đại Việt thời Lý Thần Tông | Chiến thắng
| |
Chiến tranh Đại Việt-Khmer lần 3 (1137) |
Đại Việt thời Lý Thần Tông | Đế quốc Khmer | Chiến thắng
|
Loạn Bình Vương Thân Lợi (1140-1141)[20] | Đại Việt thời Lý Anh Tông | Lực lượng Thân Lợi | Chiến thắng
|
Loạn Đàm Hữu Lượng (1145)[21] | Đại Việt thời Lý Anh Tông | Lực lượng Đàm Hữu Lượng | Chiến thắng
|
Chân Lạp cướp phá Nghệ An (1150)[22] | Đại Việt thời Lý Anh Tông | Chân Lạp | Thất bại
|
Tranh chấp ngôi vị Chiêm Thành (1152)[23] |
|
Chiêm Thành thời Chế Bì La Bút | Thất bại
|
Chiêm Thành cướp phá miền Ô Lý (1166)[24] | Đại Việt thời Lý Anh Tông | Chiêm Thành | Thất bại
|
Chinh phạt Chiêm Thành (1167)[24] | Đại Việt thời Lý Anh Tông | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Loạn người giáp Cổ Hoằng (1192)[25] | Đại Việt thời Lý Cao Tông | Lực lượng phản loạn người giáp Cổ Hoằng ở Thanh Hóa | Chiến thắng
|
Quân tị nạn Chiêm Thành cướp phá Nghệ An (1203)[26] | Đại Việt thời Lý Cao Tông | Lực lượng Chiêm Thành của vua Vidyanandana (Bố Trì) tị nạn tại Nghệ An - Hà Tĩnh[26] | Thất bại[26]
|
Loạn Phí Lang và Bảo Lương châu Đại Hoàng (1203 - 1206 ?)[26][27] | Đại Việt thời Lý Cao Tông | Lực lượng của Phí Lang và Bảo Lương ở châu Đại Hoàng | Thất bại |
Loạn người Man ở núi Tản Viên (1207)[27] | Đại Việt thời Lý Cao Tông | Lực lượng người Man ở núi Tản Viên. | Thất bại
|
Loạn Đoàn Thượng - Đoàn Chủ (1207-1209)[29] | Đại Việt thời Lý Cao Tông | Lực lượng Đoàn Thượng, Đoàn Chủ ở châu Hồng | Chiến thắng
|
Loạn Phạm Du (1209) |
Đại Việt thời Lý Cao Tông:
|
Lực lượng Phạm Du ở châu Nghệ An | Chiến thắng:
|
Loạn Quách Bốc (1209) |
Đại Việt thời Lý Cao Tông | Lực lượng Quách Bốc | Chiến thắng
|
Loạn Nguyễn Nộn (1213 - 1219) |
|
Lực lượng Nguyễn Nộn | Chiến thắng
|
Loạn Đoàn Thượng (1214-1217) |
|
Lực lượng Đoàn Thượng | Bất phân thắng bại
|
Xung đột | Nhà Trần | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Trần Thủ Độ đánh dẹp cát cứ Nguyễn Nộn và Đoàn Thượng (1226)[28] | Đại Việt thời Trần Thái Tông |
|
Thất bại
|
Xung đột Nguyễn Nộn - Đoàn Thượng (1228)[30][31] |
|
Nguyễn Nộn chiến thắng
| |
Loạn Trần Liễu (1237)[32] | Đại Việt thời Trần Thái Tông | Lực lượng Trần Liễu ở sông Cái | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 2 (1252)[33] | Đại Việt thời Trần Thái Tông | Chiêm Thành thời Bố Da La[33] | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Nguyên Mông lần 1 (1258) | Đại Việt thời Trần Thái Tông | Đế quốc Mông Cổ | Chiến thắng |
Bình định phản loạn Trịnh Giác Mật ở đạo Đà Giang - Ngưu Hống (1280)[34] | Đại Việt thời Trần Nhân Tông | Lực lượng người Man của Trịnh Giác Mật ở đạo Đà Giang - Ngưu Hống | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Nguyên Mông lần 2 (1285) | Nhà Nguyên | Chiến thắng
| |
Chiến tranh Đại Việt-Nguyên Mông lần 3 (1287 - 1288) | Đại Việt thời Trần Nhân Tông | Nhà Nguyên | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Ai Lao lần 1 (1294)[35] | Đại Việt thời Trần Nhân Tông | Muang Sua | Chiến thắng
Chiếm được một phần mà ngày nay là phía đông tỉnh Xiêng Khoảng[cần dẫn nguồn] |
Chiến tranh Đại Việt-Ai Lao lần 2 (1297)[36] | Đại Việt thời Trần Anh Tông | Muang Sua | Chiến thắng
Chiếm được một phần mà ngày nay là phía đông tỉnh Xiêng Khoảng[cần dẫn nguồn] |
Chiến tranh Đại Việt-Ai Lao lần 3 | Đại Việt thời Trần Anh Tông | Muang Sua | Chiến thắng
Chiếm được một phần mà ngày nay là phía đông tỉnh Xiêng Khoảng[cần dẫn nguồn] |
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 3 (1311)[38] | Đại Việt thời Trần Anh Tông | Chiêm Thành | Chiến thắng |
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 4 (1318)[39] | Đại Việt thời Trần Minh Tông | Chiêm Thành | Chiến thắng |
Dẹp giặc Ngưu Hống (1337)[40] | Đại Việt thời Trần Minh Tông | Lực lượng Ngưu Hống ở Đà Giang | Chiến thắng
|
Tranh chấp ngôi vị Chiêm Thành (1353)[41] |
|
Chiêm Thành thời Trà Hòa | Thất bại
|
Chiêm Thành cướp phá Hóa Châu (1353)[41] | Đại Việt thời Trần Dụ Tông | Chiêm Thành thời Trà Hòa | Thất bại
|
Chiêm Thành cướp phá cửa biển Dĩ Lý (1361)[42] | Đại Việt thời Trần Dụ Tông | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Chiến thắng
|
Chiêm Thành cướp phá Hóa Châu (1362)[43] | Đại Việt thời Trần Dụ Tông | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Thất bại
|
Chiêm Thành cướp phá Hóa Châu (1365)[44] | Đại Việt thời Trần Dụ Tông | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Thất bại
|
Chiêm Thành cướp phá phủ Lâm Bình (1366)[44] | Đại Việt thời Trần Dụ Tông | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 5 (1367 - 1368) | Đại Việt thời Trần Nghệ Tông | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Thất bại |
Tranh chấp ngôi vị thời Trần (1369 - 1370) |
Lực lượng Dương Nhật Lễ | Lực lượng Trần Phủ | Thay đổi ngôi vị
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 6 (1371) | Đại Việt thời Nhà Trần | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Thất bại
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 7 (1377) | Đại Việt thời Trần Duệ Tông | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Thất bại
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 8 (1378) | Đại Việt thời Nhà Trần | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Thất bại
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 8 (1380)[45] | Đại Việt thời Trần Phế Đế | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Bất phân thắng bại |
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 9 (1382 - 1383) | Đại Việt thời Nhà Trần | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 10 (1389 - 1390) | Đại Việt thời Trần Thuận Tông | Chiêm Thành thời Chế Bồng Nga | Chiến thắng
|
Xung đột biên giới Đại Việt-Chiêm Thành (1391)[46] | Đại Việt thời Trần Thuận Tông | Chiêm Thành thời Simhavarman VI | Thất bại
|
Chinh phạt Chiêm Thành (1396)[47] | Đại Việt thời Trần Thuận Tông | Chiêm Thành thời Simhavarman VI | Chiến thắng
|
Dẹp giặc cỏ áo đỏ ở trấn Tuyên Quang (1397)[48] | Đại Việt thời Trần Thuận Tông | Giặc cỏ áo đỏ ở trấn Tuyên Quang | Chiến thắng
|
Xung đột | Nhà Hồ | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Chiến tranh Đại Ngu-Chiêm Thành lần 1 (1400) | Đại Ngu thời Hồ Quý Ly | Chiêm Thành | Thất bại
|
Chiến tranh Đại Ngu-Chiêm Thành lần 2 (1402) | Đại Ngu thời Hồ Hán Thương | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Ngu-Chiêm Thành lần 3 (1403) |
Đại Ngu thời Hồ Hán Thương | Chiêm Thành | Thất bại
|
Chiến tranh Đại Ngu-Chiêm Thành lần 4 (1407) |
Đại Ngu thời Hồ Hán Thương | Chiêm Thành | Thất bại
|
Chiến tranh Đại Ngu-Minh (1406 - 1407) |
Đại Ngu thời Hồ Hán Thương | Thất bại
|
Thời kỳ Bắc thuộc lần 4
sửaBắc thuộc lần 4 (1407 - 1427)
sửaXung đột | Giao Chỉ | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Khởi nghĩa Nhà Hậu Trần (1407 - 1414) |
Lực lượng Hậu Trần tại Giao Chỉ | Nhà Minh | Thất bại
|
Khởi nghĩa Nông Văn Lịch (1410)[49] | Lực lượng Nông Văn Lịch ở Lạng Sơn | Nhà Minh | Thất bại
|
Khởi nghĩa Nguyễn Liễu (1410)[49] | Lực lượng Nguyễn Liễu ở Nam Hà | Nhà Minh | Thất bại
|
Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) |
Lực lượng Lam Sơn tại Giao Chỉ | Chiến thắng
|
Thời kỳ quân chủ trung hưng
sửaNhà Hậu Lê - giai đoạn Lê sơ (1428 - 1527)
sửaXung đột | Nhà Hậu Lê | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Loạn Đèo Cát Hãn (1431 - 1432) | Đại Việt thời Lê Thái Tổ | Lực lượng Đèo Cát Hãn | Chiến thắng
|
Chiêm Thành cướp phá châu Hóa và Cửa Việt (1434)[50] | Đại Việt thời Lê Thái Tông | Chiêm Thành thời Bố Đề[50] | Chiến thắng
|
Nổi loạn ở châu Phục Lễ (1439)[51] | Đại Việt thời Lê Thái Tông |
|
Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 11 (1446) | Đại Việt thời Lê Nhân Tông | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Nổi loạn của các thổ tù ở trấn Tuyên Quang (1448)[52] | Đại Việt thời Lê Nhân Tông | Lực lượng của các thổ tù ở trấn Tuyên Quang | Chiến thắng
|
Tranh chấp ngôi vị thời Lê sơ lần 1 (1459) |
Lực lượng Lê Nghi Dân | Lực lượng Lê Nhân Tông | Thay đổi ngôi vị
|
Tranh chấp ngôi vị thời Lê sơ lần 2 (1459 - 1460) |
Lê Nghi Dân | Lực lượng Nguyễn Xí, Đinh Liệt, Lê Lăng | Thay đổi ngôi vị
|
Chiến tranh Đại Việt-Lan Xang (1467)[53][54] |
Đại Việt thời Lê Thánh Tông | Chiến thắng
| |
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 12 (1471) | Đại Việt thời Lê Thánh Tông | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Lan Xang (1479 - 1480) |
Đại Việt thời Lê Thánh Tông | Bất phân thắng bại
| |
Tranh chấp ngôi vị thời Lê sơ lần 3 (1509) |
Lực lượng Lê Uy Mục | Lực lượng Lê Oanh | Thay đổi ngôi vị |
Loạn Trần Tuân (1511 - 1512) | Đại Việt thời Lê Tương Dực | Lực lượng Trần Tuân | Chiến thắng
|
Khởi nghĩa Phùng Chương (1515)[55] | Đại Việt thời Lê Tương Dực | Lực lượng Phùng Chương ở Tam Đảo | Chiến thắng
|
Loạn Trịnh Duy Sản (1516) | Lực lượng Lê Tương Dực | Lực lượng Trịnh Duy Sản, Lê Y | Thay đổi ngôi vị
|
Loạn Trần Cảo (1516 - 1521) | Đại Việt thời Lê Tương Dực, Lê Chiêu Tông | Lực lượng Trần Cảo | Chiến thắng
|
Loạn Trịnh Tuy (1518 - 1522) | Lực lượng Lê Chiêu Tông, Mạc Đăng Dung | Lực lượng Trịnh Tuy, Lê Bảng, Lê Do | Thay đổi ngôi vị
|
Loạn Mạc Đăng Dung (1522 - 1526) | Lực lượng Mạc Đăng Dung, Lê Cung Hoàng | Lực lượng Trịnh Tuy, Lê Chiêu Tông | Thay đổi ngôi vị và triều đại
|
Trong giai đoạn này, ở Việt Nam xuất hiện 3 Triều đại bao gồm: Nhà Mạc (1527 - 1677), Nhà Lê trung hưng (1533 - 1789) và Nhà Tây Sơn (1778 - 1802). Ngoài ra còn có 3 tập đoàn quân phiệt cát cứ gồm: Chúa Trịnh (1545-1787), Chúa Nguyễn (1558-1802) và Chúa Bầu (1527-1699).
Xung đột | Nhà Mạc | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Nổi dậy Lê Ý (1528-1530) | Đại Việt thời Mạc Thái Tổ và Mạc Thái Tông | Lực lượng của Lê Ý | Chiến thắng
|
Nổi dậy của cựu thần nhà Lê (1531)[56] | Đại Việt thời Mạc Thái Tông | Lực lượng của các cựu thần nhà Lê [56] | Chiến thắng
|
Nổi dậy của Hùng Sơn (1531)[56] | Đại Việt thời Mạc Thái Tông | Lực lượng của Hùng Sơn ở Thanh Hoa | Chiến thắng
|
Chiến tranh Lê-Mạc lần 1 (1533 - 1592) |
Bắc triều thời Nhà Mạc |
|
Thay đổi triều đại
|
Tranh chấp ngôi vị thời Mạc (1546 - 1547) |
Lực lượng Mạc Phúc Nguyên | Lực lượng Mạc Chính Trung | Xác lập ngôi vị
|
Phạm Tử Nghi đánh phá Khâm Châu, Liêm châu (1549)[57] | Lực lượng Phạm Tử Nghi | Lực lượng nhà Minh tại Khâm Châu, Liêm châu | Thất bại
|
Nhà Hậu Lê - giai đoạn Lê trung hưng (1533 - 1789)
sửaXung đột | Nhà Hậu Lê | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Chiến tranh Lê-Mạc lần 2 (1592 - 1677) |
|
Nhà Mạc ở Cao Bằng Chúa Bầu (từ 1594) |
Chiến thắng
|
Chúa Trịnh - Đàng Ngoài (1545 - 1787)
sửaXung đột | Chúa Trịnh | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Loạn Chúa Bầu (1594 - 1699) |
Đàng Ngoài thời Chúa Trịnh | Chúa Bầu | Chiến thắng
|
Giặc thổ Lộc Châu xâm phạm châu Tư Lăng của Trung Quốc (1605)[58] |
|
Giặc thổ ở Lộc Châu của Vi Đạt Lễ | Chiến thắng
|
Đánh dẹp đảng ngụy ở Vũ Nhai (1618)[59] | Đàng Ngoài thời Lê Kính Tông và Trịnh Tùng | Lực lượng đảng ngụy ở Vũ Nhai | Chiến thắng
|
Loạn Trịnh Xuân (1623)[60] |
|
Lực lượng thân cận của Trịnh Xuân | Chiến thắng
|
Loạn Trịnh Lịch, Trịnh Sầm (1645)[61] |
|
Lực lượng thân cận của Trịnh Lịch, Trịnh Sầm | Chiến thắng
|
Loạn kiêu binh (1674)[62] | Đàng Ngoài thời Trịnh Tạc | Lính tam phủ Xứ Thanh - Xứ Nghệ | Chiến thắng
|
Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 - 1769) |
Đàng Ngoài thời Chúa Trịnh | Lực lượng Hoàng Công Chất | Chiến thắng
|
Khởi nghĩa Đô Tế (1739-1740)[63] | Đàng Ngoài thời Trịnh Giang và Trịnh Doanh | Lực lượng Đô Tế | Chiến thắng
|
Khởi nghĩa Vũ Đình Dung (1739-1740)[64] | Đàng Ngoài thời Trịnh Giang và Trịnh Doanh | Lực lượng Vũ Đình Dung ở làng Ngân Già | Chiến thắng
|
Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1740 - 1770) |
Đàng Ngoài thời Trịnh Doanh và Trịnh Sâm | Lực lượng Lê Duy Mật | Chiến thắng
|
Chính biến lật đổ chúa Trịnh Giang (1740)[65] | Lực lượng hoạn quan trung thành với chúa Trịnh Giang | Lực lượng của Nguyễn Quý Cảnh và các quan đại thần tôn phò Trịnh Doanh | Thay đổi ngôi vị
|
Loạn kiêu binh (1741)[62] | Đàng Ngoài thời Trịnh Doanh | Lính tam phủ Xứ Thanh - Xứ Nghệ | Chiến thắng
|
Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1743 - 1751) |
Đàng Ngoài thời Chúa Trịnh | Lực lượng Nguyễn Hữu Cầu | Chiến thắng
|
Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1744 - 1751) |
Đàng Ngoài thời Chúa Trịnh | Lực lượng Nguyễn Danh Phương | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Luang Phrabang[cần dẫn nguồn] (1749) |
Đàng Ngoài thời Chúa Trịnh | Luang Phrabang | Thất bại
|
Loạn kiêu binh (1782 - 1786) |
Đàng Ngoài thời Chúa Trịnh | Lính tam phủ Xứ Thanh - Xứ Nghệ | Chiến thắng
|
Chúa Nguyễn - Đàng Trong (1558 - 1777)
sửaNhà Tây Sơn (1778 - 1802)
sửaNhà Nguyễn - giai đoạn độc lập (1802 - 1884)
sửaThời kỳ thuộc địa
sửaPháp thuộc (1858 - 1945)
sửaNhật thuộc (1940 - 1945)
sửaXung đột | Đông Dương | Đối phương | Kết quả |
---|---|---|---|
Trận Lạng Sơn (1940) |
Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội tại Bắc Kỳ
Hỗ trợ: |
Quốc gia Pháp |
Thất bại
|
Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940) |
Đảng Cộng sản Việt Nam | Quốc gia Pháp Đế quốc Nhật Bản |
Thất bại
|
Chiến tranh Pháp-Thái (1940 - 1941) |
Quốc gia Pháp | Thái Lan | Bất phân thắng bại |
Nam Kỳ khởi nghĩa (1940) |
Đảng Cộng sản Việt Nam | Quốc gia Pháp Đế quốc Nhật Bản |
Thất bại
|
Binh biến Đô Lương (1941) |
Đội Cung và binh lính nổi dậy tại Trung Kỳ | Quốc gia Pháp | Thất bại
|
Mặt trận Đông Nam Á trong Thế Chiến thứ Hai (1941 - 1945) |
Khối Đồng Minh: | Phe Trục:
|
Khối Đồng minh chiến thắng
|
Trận Phai Khắt và Nà Ngần (1944) |
Việt Minh | Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp | Chiến thắng
|
Chiến dịch Đông Dương lần 2 (1945) |
Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp
Hỗ trợ: |
Đế quốc Nhật Bản Đế quốc Việt Nam |
Pháp thất bại
|
Khởi nghĩa Ba Tơ (1945) |
Đảng Cộng sản Việt Nam | Đế quốc Nhật Bản Tàn quân Pháp |
Chiến thắng
|
Cao trào kháng Nhật cứu nước và Cách mạng Tháng Tám (1945) |
Việt Minh | Đế quốc Nhật Bản Đế quốc Việt Nam |
Chiến thắng
|
Thời kỳ cộng hòa
sửaThời kỳ thống nhất
sửaTổng kết
sửaXung đột với nước khác
sửaSố lần đối đầu
sửaViệt Nam có xung đột quân sự với Trung Quốc nhiều nhất, tổng cộng là khoảng 38 lần xung đột và chiến tranh lớn nhỏ. Lần đầu là vào 221-214 TCN (Nhà Thục cùng với các bộ tộc Bách Việt đối đầu với Nhà Tần) và lần cuối là vào 1979-1991 (Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đối đầu với Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa). Trong đó:
- 15 cuộc chiến tranh chính thức giữa 2 quốc gia
- 8 cuộc khởi nghĩa lớn của người Việt chống lại Trung Quốc đô hộ
- 10 cuộc nổi dậy nhỏ của người Việt chống lại Trung Quốc đô hộ
- 2 cuộc hải chiến giữa 2 quốc gia (Hải chiến Hoàng Sa 1974 và Hải chiến Trường Sa 1988)
- 2 cuộc xung đột quân sự có giới hạn giữa 2 quốc gia (Hoa quân nhập Việt 1945 và Xung đột biên giới Việt-Trung 1979-1991)
- 1 lần Việt Nam gửi quân sang hỗ trợ một bên Trung Quốc chống lại một bên khác (Chiến dịch Thập Vạn Đại Sơn 1949)
Ngoài ra Việt Nam có một lần xung đột quân sự với Đế quốc Mông Cổ vào năm 1258 (Chiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 1). Còn 2 lần sau thì lúc này Nhà Nguyên đã thành lập và kiểm soát toàn bộ Trung Hoa nên sẽ tính là đối đầu với Trung Quốc.
Việt Nam có xung đột quân sự với Pháp và các đồng minh nhiều thứ 2, tổng cộng khoảng 26 lần xung đột và chiến tranh lớn nhỏ. Lần đầu là vào 1858-1862 (Nhà Nguyễn đối đầu với Đế chế Pháp) và lần cuối là vào 1946-1954 (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối đầu với Cộng hòa Pháp). Trong đó:
- 5 cuộc chiến tranh chính thức giữa 2 quốc gia
- 7 cuộc khởi nghĩa lớn của người Việt chống lại Pháp đô hộ
- 13 cuộc nổi dậy và phong trào nhỏ của người Việt chống lại Pháp đô hộ
- 1 lần Việt Nam hỗ trợ quân sự một nước thứ 3 chống lại Pháp (Chiến tranh Pháp-Thanh 1884-1885)
Việt Nam có nhiều xung đột quân sự với quốc gia cổ Chiêm Thành (còn gọi là Chăm Pa) nhiều thứ 3, tổng cộng khoảng 22 lần. Không tính các cuộc nổi dậy của người Chăm thời Nhà Nguyễn vì lúc này họ không còn là quốc gia độc lập nữa; và không tính các lần Giao Chỉ, Giao Châu cùng với các triều đại cai trị Trung Quốc chống lại Lâm Ấp và Hoàn Vương vì lúc này Việt Nam chưa độc lập. Lần đầu là vào 543 (Nhà Tiền Lý đối đầu với Lâm Ấp) và lần cuối là vào 1693-1697 (Chúa Nguyễn đối đầu với Panduranga-Chăm Pa).
Thứ 4 là xung đột quân sự với Campuchia, tổng cộng khoảng 12 lần. Không tính các cuộc nổi dậy của người Khmer ở Nam Bộ thời Nhà Nguyễn vì lúc này Nam Bộ đã là lãnh thổ của Việt Nam; và không tính lần hỗ trợ quân sự Chính phủ Campuchia chống lại phiến quân Khmer Đỏ (1993-1998). Lần đầu là vào 1128 (Nhà Lý đối đầu với Đế quốc Khmer) và lần cuối là vào 1979-1989 (Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hỗ trợ Cộng hòa Nhân dân Campuchia đối đầu với Campuchia Dân chủ và Khmer Đỏ).
Thứ 5 là xung đột quân sự với Thái Lan, tổng cộng khoảng 8 lần. Lần đầu là vào 1718 (Chúa Nguyễn đối đầu với Vương quốc Ayutthaya) và lần cuối là vào 1987-1988 (Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hỗ trợ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào đối đầu với Vương quốc Thái Lan). Trong đó:
- 5 cuộc chiến tranh chính thức giữa 2 quốc gia
- 1 cuộc xung đột quân sự có giới hạn giữa 2 quốc gia (1979-1989)
- 2 lần Việt Nam hỗ trợ quân sự một nước thứ 3 chống lại Thái Lan (1826-1828 và 1987-1988)
Thứ 6 là xung đột quân sự với Lào, tổng cộng khoảng 6 lần. Không tính lần hỗ trợ quân sự Chính phủ Lào chống lại quân nổi loạn H'mông (1975-2007). Lần đầu là vào 1294 (Nhà Trần đối đầu với Muang Sua) và lần cuối là vào 1791 (Nhà Tây Sơn đối đầu với Viêng Chăn và Bồn Man).
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và hiện nay là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là chính thể có nhiều lần giao tranh nhất với các ngoại bang trong lịch sử. Họ đã chiến đấu chống lại Đế quốc Nhật Bản, Cộng hòa Pháp, Vương quốc Anh, Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, Trung Hoa Dân quốc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Khmer, Campuchia Dân chủ (tức Khmer Đỏ), Vương quốc Lào, Thái Lan...
Thời gian xung đột
sửaCuộc chiến tranh với quốc gia khác kéo dài nhất là Chiến tranh Pháp - Đại Nam, từ 1858 đến 1884 (khoảng 26 năm).
Cuộc chiến tranh kéo dài thứ 2 là Chiến tranh Việt Nam hay còn gọi là Kháng chiến chống Mỹ, từ 1955 đến 1975 (khoảng 21 năm).
Cuộc chiến tranh kéo dài thứ 3 là Chiến tranh biên giới Tây Nam hay còn gọi là Chiến tranh Việt Nam-Campuchia, từ 1978 đến 1989 (khoảng 11 năm).
Khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài thứ 4, từ 1418 đến 1427 (khoảng 9 năm).
Xung đột nội bộ
sửaViệt Nam đã có 9 cuộc nội chiến, với cuộc nội chiến lần đầu là vào khoảng 258-257 TCN (giữa Âu Việt và Lạc Việt) và lần cuối là vào 1787-1802 (giữa Nhà Tây Sơn và Chúa Nguyễn). Trong đó:
- Chiến tranh Lê-Mạc là cuộc nội chiến dài nhất, gồm cả 2 lần chiến tranh, lần thứ 1 từ 1533 đến 1592 (60 năm) với những cuộc giao tranh lớn nhỏ diễn ra gần như là liên tục, và lần thứ 2 từ 1593 đến 1677 (84 năm). Chiến tranh Lê-Mạc cũng là cuộc chiến dài nhất trong lịch sử Việt Nam, với tổng thời gian là 144 năm.
- Trịnh-Nguyễn phân tranh là cuộc nội chiến dài thứ hai, từ 1627 đến 1672 (45 năm), cùng 100 năm đình chiến và kết thúc bởi cuộc chiến cuối cùng vào năm 1775.
- Loạn 12 sứ quân có nhiều phe phái nhất, có tới 12 thủ lĩnh nổi dậy cát cứ
Thêm vào đó Việt Nam từng có 56 cuộc nổi loạn, tranh chấp ngôi vị, hoặc binh biến nội bộ. Trong đó:
- Nhà Nguyễn có nhiều nhất với 17 cuộc xung đột
- Việt Nam Cộng hòa có nhiều thứ 2 với 10 cuộc xung đột
- Nhà Lê sơ có nhiều thứ 3 với 8 cuộc xung đột; nếu tính luôn Đàng Trong và Đàng Ngoài thời Nhà Lê trung hưng thì tổng cộng Nhà Hậu Lê có 15 cuộc xung đột
Giai đoạn cuối thời Nhà Lê sơ đến thời Nhà Lê trung hưng là có nhiều biến động nhất và rối ren nhất liên quan đến các dòng họ Lê, Mạc, Trịnh, Nguyễn và Vũ.
Ngoài ra giai đoạn xung đột tại Đông Dương từ 1945 đến 1975 cũng cực kỳ rối ren với nhiều phe phái, tổ chức và chính thể khác nhau. Các thể chế chính trị gồm có Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Liên bang Đông Dương, Nam Kỳ Quốc, Quốc gia Việt Nam, Việt Nam Cộng hòa, Cộng hòa Miền Nam Việt Nam. Các tổ chức chính trị gồm có Việt Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam, Việt Nam Quốc dân Đảng, Việt Nam Cách mạng Đồng minh Hội, Đảng Cần lao Nhân vị Việt Nam, Đại Việt Quốc dân Đảng, Đảng Dân chủ Việt Nam, Đảng Xã hội Việt Nam, Đệ Tứ Quốc tế Việt Nam, Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam, Phong trào Cách mạng Quốc gia, Nhóm Bình Xuyên... Thêm vào đó là các tổ chức tôn giáo khác như Giáo hội Công giáo Việt Nam, Hòa Hảo, Cao Đài, Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất... Đồng thời có nhiều quốc gia khác can thiệp hoặc xâm lược Việt Nam giai đoạn này.
Xung đột khi đang là thuộc quốc hoặc thuộc địa của nước khác
sửaViệt Nam đã từng bị lôi kéo vào 18 cuộc xung đột hoặc chiến tranh, trong thời gian bị nước khác đô hộ hoặc cai trị. Trong đó:
- 13 lần khi Trung Quốc đô hộ (thời kỳ Bắc thuộc lần 2 và Bắc thuộc lần 3)
- 4 lần khi Pháp đô hộ (thời kỳ Pháp thuộc)
- 1 lần cùng với Khối Đồng minh chống lại Phe Trục trong Chiến tranh Thế giới thứ hai
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 34-35, Ngoại Kỷ - Quyển IV.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 62, Quyển I, Kỷ nhà Đinh: Phế Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 70, Quyển I, Kỷ nhà Lê: Đại Hành Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 71-72, Quyển I, Kỷ nhà Lê: Đại Hành Hoàng Đế.
- ^ Châu Hải Đường (2018). An Nam truyện: Ghi chép về Việt Nam trong chính sử Trung Quốc xưa, tr. 29-30
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 72, Quyển I, Kỷ nhà Lê: Đại Hành Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 71, Quyển I, Kỷ nhà Lê: Đại Hành Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 76, Quyển I, Kỷ nhà Lê: Ngọa Triều Hoàng Đế
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 77, Quyển I, Kỷ nhà Lê: Ngọa Triều Hoàng Đế
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 82, Quyển II, Kỷ nhà Lý: Thái Tổ Hoàng Đế
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 86, Quyển II, Kỷ nhà Lý: Thái Tổ Hoàng Đế
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 91, Quyển II, Kỷ nhà Lý: Thái Tông Hoàng Đế
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 102, "Năm Thiên Cảm Thánh Vũ năm thứ 5 (1048). Mùa thu, tháng 9, sai tướng quân là Phùng Trí Năng đi đánh Ai Lao, bắt được người và gia súc rất nhiều đem về."
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 106, Quyển II, Kỷ nhà Lý: Thánh Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 107, Quyển II, Kỷ nhà Lý: Thánh Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 109, Quyển II, Kỷ nhà Lý: Nhân Tông Hoàng Đế.
- ^ a b c d Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 110, Quyển II, Kỷ nhà Lý: Nhân Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 114, Quyển II, Kỷ nhà Lý: Nhân Tông Hoàng Đế.
- ^ a b c Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 115, Quyển II, Kỷ nhà Lý: Nhân Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 135, Quyển IV, Kỷ nhà Lý: Anh Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 138, Quyển IV, Kỷ nhà Lý: Anh Tông Hoàng Đế.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 140, Quyển IV, Kỷ nhà Lý: Anh Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 142, Quyển IV, Kỷ nhà Lý: Anh Tông Hoàng Đế.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 145, Quyển IV, Kỷ nhà Lý: Anh Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 150, Quyển IV, Kỷ nhà Lý: Cao Tông Hoàng Đế.
- ^ a b c d e Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 151, Quyển IV, Kỷ nhà Lý: Cao Tông Hoàng Đế.
- ^ a b c Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 152, Quyển IV, Kỷ nhà Lý: Cao Tông Hoàng Đế.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 159, Quyển V, Kỷ nhà Trần: Thái Tông Hoàng Đế.
- ^ Đại Việt sử lược, trang 90
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 161, Quyển V, Kỷ nhà Trần: Thái Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 162, Quyển V, Kỷ nhà Trần: Thái Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 165, Quyển V, Kỷ nhà Trần: Thái Tông Hoàng Đế.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 171, Quyển V, Kỷ nhà Trần: Thái Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 186, Quyển V, Kỷ nhà Trần: Thánh Tông Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 206.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 207, Kỷ Nhà Trần Anh Tông Hoàng Đế: "Ai Lao xâm phạm sông Chàng Long. Phạm Ngũ Lão đánh bại chúng, lấy lại được đất cũ"
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 215, Kỷ Nhà Trần Anh Tông Hoàng Đế: "Ai Lao sang cướp Đà Giang, sai Phạm Ngũ Lão đi đánh"
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 223.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 229.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 245.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 251.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 256.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 257.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 258.
- ^ a b c Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 274.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 284.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 289.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 292.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 320, Quyển IX, Trùng Quang Đế, "Nông Văn Lịch ở Lạng Sơn tụ tập quân lính chiếm giữ đất ấy, chẹn lấp đường đi lại của người Minh, giết bắt vô số", "Nguyễn Liễu ở Lý Nhân chiêu tập người các huyện Lục Na, Vũ Lễ đánh cướp người Minh trong mấy năm."
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 377, Quyển XI, Thái Tông hoàng đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 402, Quyển XI, Thái Tông hoàng đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 414-415, Quyển XI, Nhân Tông hoàng đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 447, Quyển XII, Thánh Tông hoàng đế.
- ^ a b Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 449, Quyển XII, Thánh Tông hoàng đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 567, Quyển XV, Tương Dực Đế.
- ^ a b c Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 594, Bản Kỷ - Quyển XV, Mạc Đăng Doanh, Lực lượng của các cựu thần nhà Lê là Lê Công Uyên, Nguyễn Ngãi, Nguyễn Thọ Trường, Nguyễn Nhân Liên
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 601.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 714, Bản Kỷ Tục Biên, Quyển XX, Kỷ Hoàng triều nhà Lê, Kính Tông Huệ Hoàng Đế, Thành Tổ Triết Vương.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 662, Bản Kỷ Tục Biên, Quyển XVIII, Kính Tông Huệ Hoàng Đế.
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 664-665, Thần Tông Uyên Hoàng Đế (Thượng).
- ^ Ngô Sĩ Liên 1993, tr. 674.
- ^ a b Trần Trọng Kim 1920, tr. 148, Chương IX: Họ Trịnh Mất Nghiệp Chúa
- ^ Trần Trọng Kim 1920, tr. 133, Công việc họ Trịnh làm ở Đất Bắc: 16. Sự Đánh Dẹp Giặc Giã Trong Nước.
- ^ Trần Trọng Kim 1920, tr. 132.
- ^ Quốc sử quán triều Nguyễn 1998, tr. 831.
Tài liệu tham khảo
sửa- Ngô Sĩ Liên (1993), Đại Việt sử ký toàn thư, Bản Kỷ , Hanoi: Social Science Publishing House
- Trần Trọng Kim (1920), Việt Nam sử lược, Saigon: Center for School Materials
- National Bureau for Historical Record (1998), Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Hanoi: Education Publishing House
- Chapuis, Oscar (1995), A history of Vietnam: from Hong Bang to Tu Duc, Greenwood Publishing Group, ISBN 0-313-29622-7
- Pelley, Patricia M. (2002), Postcolonial Vietnam: new histories of the national past, Duke University Press, ISBN 0-8223-2966-2
- Tuyet Nhung Tran, Anthony J. S. Reid (2006), Việt Nam Borderless Histories, Madison, Wisconsin: The University of Wisconsin Press, ISBN 978-0-299-21770-9
- Anthony Reid, Kristine Alilunas-Rodgers (2001), Sojourners and settlers: histories of Southeast Asia and the Chinese, University of Hawaii Press, ISBN 0-8248-2446-6
- Keith Weller Taylor & John K. Whitmore (1995), Essays into Vietnamese pasts, Volume 19, SEAP Publications, ISBN 0-87727-718-4
- Tuyet Nhung Tran, Anthony J. S. Reid (2006), Việt Nam Borderless Histories, Madison, Wisconsin: The University of Wisconsin Press, ISBN 978-0-299-21770-9