Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019

Vòng loại chọn ra 24 đội tuyển tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2019 tại UAE
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019
Chi tiết giải đấu
Thời gian12 tháng 3 năm 2015 (2015-03-12) – 27 tháng 3 năm 2018 (2018-03-27)
Số đội45 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu252
Số bàn thắng820 (3,25 bàn/trận)
Số khán giả3.020.328 (11.985 khán giả/trận)
Vua phá lướiẢ Rập Xê Út Mohammad Al-Sahlawi (14 bàn)
2015
2023

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 là giải đấu vòng loại do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để xác định các đội tuyển giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2019, giải đấu Cúp bóng đá châu Á lần thứ 17 được tổ chức tại UAE.[1] Lần đầu tiên, vòng chung kết của Asian Cup sẽ có 24 đội tuyển cùng tranh tài, được mở rộng từ thể thức 16 đội đã tồn tại từ năm 2004 đến năm 2015.

Quá trình vòng loại bao gồm 4 vòng, trong đó hai vòng đầu tiên đồng thời cũng là vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 cho các đội châu Á.

Thể thức

sửa

Đề nghị hợp nhất các vòng loại sơ bộ của Cúp bóng đá thế giới với vòng loại của Cúp bóng đá châu Á đã được Ủy ban thi đấu của AFC phê duyệt vào ngày 16 tháng 4 năm 2014.[1]

Cấu trúc vòng loại như sau:[1]

  • Vòng 1: 12 đội tuyển (xếp hạng 35–46) thi đấu theo thể thức sân nhà–sân khách để chọn ra 6 đội thắng giành quyền vào vòng 2.
  • Vòng 2: 40 đội (34 đội xếp hạng 1–34 và 6 đội thắng ở vòng 1) được chia thành tám bảng 5 đội, thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm theo thể thức sân nhà–sân khách (trừ 1 bảng có 4 đội do Indonesia bị truất quyền tham dự theo lệnh cấm của FIFA).
    • 8 đội đầu bảng và 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ giành vé tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á cũng như vòng loại thứ ba Giải vô địch bóng đá thế giới.
    • 16 đội có thứ hạng cao tiếp theo (gồm 4 đội nhì bảng còn lại, 8 đội đứng thứ ba bảng và 4 đội đứng thứ tư bảng có thành tích tốt nhất) vào thẳng vòng lọa thứ ba của Cúp châu Á.
    • 12 đội có thành tích kém nhất sẽ vào vòng play-off.[2]
  • Vòng play-off: Tổng cộng 11 đội hết quyền dự vòng đấu tiếp theo của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 chia thành hai vòng: vòng 1 gồm 10 đội chia thành 5 cặp đấu; vòng 2 gồm 6 đội (trong đó có 5 đội thua ở vòng 1) chia thành 3 cặp đấu. 8 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng loại cuối cùng.[3]
  • Vòng 3: 24 đội (tăng thêm 10 đội so với năm 2014) được chia thành sáu bảng 4 đội, thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm theo thể thức sân nhà–sân khách. Hai đội đứng đầu mỗi bảng giành suất tham dự vòng chung kết.

Phân nhóm hạt giống

sửa

46 quốc gia thành viên FIFA của AFC đã tham dự vòng loại.[4] Bảng xếp hạng thế giới FIFA tháng 1 năm 2015 được sử dụng để xác định những đội tuyển phải thi đấu từ vòng 1 và những đội tuyển được vào thẳng vòng 2 (thứ hạng được hiển thị trong dấu ngoặc đơn).[5]

Được vào thẳng vòng 2
(Xếp hạng từ 1 đến 34)
Tham dự từ vòng 1
(Xếp hạng từ 35 đến 46)
  1.  Iran (51)
  2.  Nhật Bản (54)
  3.  Hàn Quốc (69)
  4.  Uzbekistan (71)
  5.  UAE (80)
  6.  Qatar (92)
  7.  Oman (93)
  8.  Jordan (93)
  9.  Trung Quốc (96)
  10.  Úc (100)
  11.  Ả Rập Xê Út (102)
  12.  Bahrain (110)
  13.  Iraq (114)
  14.  Palestine (115)
  15.  Liban (122)
  16.  Kuwait (125)
  17.  Philippines (129)
  18.  Maldives (131)
  19.  Việt Nam (133)
  20.  Tajikistan (136)
  21.  Myanmar (141)
  22.  Afghanistan (142)
  23.  Thái Lan (144)
  24.  Turkmenistan (147)
  25.  CHDCND Triều Tiên (150)
  26.  Syria (151)
  27.  Kyrgyzstan (152)
  28.  Malaysia (154)
  29.  Hồng Kông (156)
  30.  Singapore (157)
  31.  Indonesia (159)
  32.  Lào (160)
  33.  Guam (161)
  34.  Bangladesh (165)
  1.  Ấn Độ (171)
  2.  Sri Lanka (172)
  3.  Yemen (176)
  4.  Campuchia (179)
  5.  Đài Bắc Trung Hoa (182)
  6.  Đông Timor (185)
  7.  Nepal (186)
  8.  Ma Cao (186)
  9.  Pakistan (188)
  10.  Mông Cổ (194)
  11.  Brunei (198)
  12.  Bhutan (209)

Do thể thức chung của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và vòng loại Cúp bóng đá châu Á, chủ nhà của Cúp bóng đá châu Á 2019 UAE cũng phải tham dư vòng loại thứ hai của Cúp bóng đá châu Á để tranh suất tham dự Cúp Thế giới.

Quần đảo Bắc Mariana, không phải một thành viên FIFA, đã không đủ điều kiện tham gia.

Lịch thi đấu

sửa

Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại.[6][7][8][9]

Vòng Lượt đấu Ngày
Vòng 1 Lượt đi 12 tháng 3 năm 2015 (2015-03-12)
Lượt về 17 tháng 3 năm 2015 (2015-03-17)
Vòng 2 Lượt đấu 1 11 tháng 6 năm 2015 (2015-06-11)
Lượt đấu 2 16 tháng 6 năm 2015 (2015-06-16)
Lượt đấu 3 3 tháng 9 năm 2015 (2015-09-03)
Lượt đấu 4 8 tháng 9 năm 2015 (2015-09-08)
Lượt đấu 5 8 tháng 10 năm 2015 (2015-10-08)
Lượt đấu 6 13 tháng 10 năm 2015 (2015-10-13)
Lượt đấu 7 12 tháng 11 năm 2015 (2015-11-12)
Lượt đấu 8 17 tháng 11 năm 2015 (2015-11-17)
Lượt đấu 9 24 tháng 3 năm 2016 (2016-03-24)
Lượt đấu 10 29 tháng 3 năm 2016 (2016-03-29)
Vòng Lượt đấu Ngày
Vòng play-off Lượt đi (vòng 1) 2 tháng 6 năm 2016 (2016-06-02)
Lượt về (vòng 1) 7 tháng 6 năm 2016 (2016-06-07)
Lượt đi (vòng 2) 6 tháng 9 năm 2016 (2016-09-06)
Lượt về (vòng 2) 11 tháng 10 năm 2016 (2016-10-11)
Vòng 3 Lượt đấu 1 28 tháng 3 năm 2017 (2017-03-28)
Lượt đấu 2 13 tháng 6 năm 2017 (2017-06-13)
Lượt đấu 3 5 tháng 9 năm 2017 (2017-09-05)
Lượt đấu 4 10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10)
Lượt đấu 5 14 tháng 11 năm 2017 (2017-11-14)
Lượt đấu 6 27 tháng 3 năm 2018 (2018-03-27)

Vòng 1

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào lúc 15:30 MST (UTC+8) ngày 10 tháng 2 năm 2015 tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[10] Sáu đội thua từ vòng này sẽ giành quyền vào Cúp đoàn kết châu Á 2016.[11]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Ấn Độ  2–0  Nepal 2–0 0–0
Yemen  3–1  Pakistan 3–1 0–0
Đông Timor  5–1  Mông Cổ 4–1 1–0
Campuchia  4–1  Ma Cao 3–0 1–1
Đài Bắc Trung Hoa  2–1  Brunei 0–1 2–0
Sri Lanka  1–3  Bhutan 0–1 1–2

Vòng 2

sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai diễn ra vào lúc 17:00 MST (UTC+8) ngày 14 tháng 4 năm 2015 tại khách sạn JW Marriott ở Kuala Lumpur, Malaysia.[12][13]

Các bảng

sửa

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út 8 6 2 0 28 4 +24 20 Vòng 3Asian Cup 2–1 3–2 2–0 7–0
2  UAE 8 5 2 1 25 4 +21 17 1–1 2–0 10–0 8–0
3  Palestine 8 3 3 2 22 6 +16 12 V.loại Asian Cup (vòng 3) 0–0 0–0 6–0 7–0
4  Malaysia 8 1 1 6 3 30 −27 4 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–3[a] 1–2 0–6 1–1
5  Đông Timor 8 0 2 6 2 36 −34 2 0–10 0–1 1–1 0–1
Nguồn: FIFA
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa MalaysiaẢ Rập Saudi vào ngày 8 tháng 9 năm 2015 đã buộc phải hoãn lại ở phút 87 do cổ động viên Malaysia đã ném bom khói và pháo sáng xuống sân khi tỉ số đang là 2–1 nghiêng về đội khách. Đến ngày 5 tháng 10 năm 2015, ủy ban kỷ luật của FIFA chính thức ra quyết định xử Malaysia thua 0–3.[15][16]

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 8 7 0 1 29 4 +25 21 Vòng 3Asian Cup 5–1 3–0 7–0 5–0
2  Jordan 8 5 1 2 21 7 +14 16 V.loại Asian Cup (vòng 3) 2–0 0–0 3–0 8–0
3  Kyrgyzstan 8 4 2 2 10 8 +2 14 1–2 1–0 2–2 2–0
4  Tajikistan 8 1 2 5 9 20 −11 5 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–3 1–3 0–1 5–0
5  Bangladesh 8 0 1 7 2 32 −30 1 0–4 0–4 1–3 1–1
Nguồn: FIFA

Bảng C

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Qatar 8 7 0 1 29 4 +25 21 Vòng 3Asian Cup 1–0 2–0 4–0 15–0
2  Trung Quốc 8 5 2 1 27 1 +26 17 2–0 0–0 4–0 12–0
3  Hồng Kông 8 4 2 2 13 5 +8 14 V.loại Asian Cup (vòng 3) 2–3 0–0 2–0 7–0
4  Maldives 8 2 0 6 8 20 −12 6 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–1 0–3 0–1 4–2
5  Bhutan 8 0 0 8 5 52 −47 0 0–3 0–6 0–1 3–4
Nguồn: FIFA

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 8 6 2 0 26 3 +23 20 Vòng 3Asian Cup 2–0 3–1 6–0 4–0
2  Oman 8 4 2 2 11 7 +4 14 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 1–1 3–1 1–0 3–0
3  Turkmenistan 8 4 1 3 10 11 −1 13 1–1 2–1 1–0 2–1
4  Guam 8 2 1 5 3 16 −13 7 0–6 0–0 1–0 2–1
5  Ấn Độ 8 1 0 7 5 18 −13 3 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–3[a] 1–2 1–2 1–0
Nguồn: FIFA
Ghi chú:
  1. ^ FIFA xử Iran thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Eugeneson Lyngdoh của Ấn Độ không đủ điều kiện thi đấu.[17] Trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 3–0 nghiêng về Iran.

Bảng E

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 8 7 1 0 27 0 +27 22 Vòng 3Asian Cup 5–0 0–0 5–0 3–0
2  Syria 8 6 0 2 26 11 +15 18 0–3 1–0 5–2 6–0
3  Singapore 8 3 1 4 9 9 0 10 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–3 1–2 1–0 2–1
4  Afghanistan 8 3 0 5 8 24 −16 9 0–6 0–6 2–1 3–0
5  Campuchia 8 0 0 8 1 27 −26 0 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–2 0–6 0–4 0–1
Nguồn: FIFA

Bảng F

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 6 4 2 0 14 6 +8 14 Vòng 3Asian Cup 2–2 1–0 4–2
2  Iraq 6 3 3 0 13 6 +7 12 2–2 1–0 5–1
3  Việt Nam 6 2 1 3 7 8 −1 7 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–3 1–1 4–1
4  Đài Bắc Trung Hoa 6 0 0 6 5 19 −14 0 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–2 0–2 1–2
5  Indonesia (D) 0 0 0 0 0 0 0 0 Bị FIFA cấm thi đấu[a]
Nguồn: FIFA
(D) Truất quyền tham dự
Ghi chú:
  1. ^ Vào ngày 30 tháng 5 năm 2015, FIFA đã chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Indonesia (PSSI) tham gia vào các hoạt động bóng đá do để chính phủ can thiệp quá sâu vào nội bộ bóng đá nước này.[18] Vào ngày 3 tháng 6 năm 2015, AFC khẳng định rằng Indonesia đã bị loại khỏi từ đang thi đấu vòng loại, và tất cả các trận đấu của họ tham gia đã bị hủy bỏ.[19]

Bảng G

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 8 8 0 0 27 0 +27 24 Vòng 3Asian Cup 1–0 3–0 4–0 8–0
2  Liban 8 3 2 3 12 6 +6 11 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–3 0–1 1–1 6–0
3  Kuwait[a] 8 3 1 4 12 10 +2 10 Truất quyền thi đấu 0–1 0–0 9–0 0–3[a]
4  Myanmar 8 2 2 4 9 21 −12 8 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–2 0–2 3–0[a] 3–1
5  Lào 8 1 1 6 6 29 −23 4 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–5 0–2 0–2 2–2
Nguồn: FIFA
Ghi chú:
  1. ^ a b c Vào ngày 16 tháng 10 năm 2015, FIFA chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait (KFA) tham gia vào các hoạt động bóng đá từ Ủy ban Điều hành FIFA do chính phủ can thiệp vào nội bộ bóng đá nước này.[20] Trận đấu giữa Myanmar và Kuwait dự định diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015 không thể diễn ra như dự kiến,[21] và ngày 13 tháng 1 năm 2016, Kuwait bị xử thua Myanmar 0–3.[22] Cặp đấu Kuwait gặp Lào và Hàn Quốc gặp Kuwait dự kiến diễn ra vào các ngày 24 và 29 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo đúng lịch, và đến ngày 6 tháng 4, FIFA xử Kuwait thua Hàn Quốc và Lào với cùng tỷ số 0–3.[23]

Bảng H

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan 8 7 0 1 20 7 +13 21 Vòng 3Asian Cup 3–1 1–0 1–0 1–0
2  CHDCND Triều Tiên 8 5 1 2 14 8 +6 16 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 4–2 0–0 2–0 1–0
3  Philippines 8 3 1 4 8 12 −4 10 1–5 3–2 2–1 0–1
4  Bahrain 8 3 0 5 10 10 0 9 0–4 0–1 2–0 3–0
5  Yemen 8 1 0 7 2 17 −15 3 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 1–3 0–3[a] 0–2 0–4
Nguồn: FIFA
Ghi chú:
  1. ^ FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Mudir Al-Radaei của Yemen không đủ điều kiện thi đấu, trận đấu khi đó kết thúc với tỷ số 1–0 nghiêng về CHDCND Triều Tiên.[24]

Xếp hạng các đội nhì bảng đấu

sửa

Để xác định bốn đội đứng thứ hai tốt nhất, các tiêu chí sau đây được áp dụng:

  1. Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
  2. Hiệu số bàn thắng bại
  3. Số bàn thắng
  4. Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi FIFA), với hiệp phụ và loạt sút luân lưu nếu cần.

Do Indonesia bị loại vì án cấm của FIFA, bảng F chỉ có bốn đội so với năm đội ở tất cả các bảng khác. Vì vậy, kết quả thi đấu với đội xếp thứ năm không được tính đến khi xác định thứ hạng này.[25]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Iraq 6 3 3 0 13 6 +7 12 Vòng 3Cúp bóng đá châu Á
2 E  Syria 6 4 0 2 14 11 +3 12
3 A  UAE 6 3 2 1 16 4 +12 11
4 C  Trung Quốc 6 3 2 1 9 1 +8 11
5 H  CHDCND Triều Tiên 6 3 1 2 10 8 +2 10 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3)
6 B  Jordan 6 3 1 2 9 7 +2 10
7 D  Oman 6 2 2 2 6 6 0 8
8 G  Liban 6 1 2 3 3 6 −3 5
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off

Xếp hạng các đội đứng thứ tư bảng đấu

sửa

Để xác định bốn đội đứng thứ tư tốt nhất, các tiêu chí được áp dụng tương tự như khi xác định các đội xếp thứ hai.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 D  Guam 6 1 1 4 1 14 −13 4 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3)
2 G  Myanmar 6 1 1 4 4 18 −14 4
3 H  Bahrain 6 1 0 5 3 10 −7 3
4 E  Afghanistan 6 1 0 5 4 24 −20 3
5 B  Tajikistan 6 0 1 5 3 19 −16 1 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng play-off)
6 F  Đài Bắc Trung Hoa 6 0 0 6 5 19 −14 0
7 C  Maldives 6 0 0 6 0 15 −15 0
8 A  Malaysia 6 0 0 6 1 29 −28 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off

Vòng play-off

sửa

Theo kết quả của cuộc họp của Ủy ban thi đấu AFC vào tháng 11 năm 2014, sẽ có một vòng play-off được bổ sung vào quá trình vòng loại.[26] Dựa trên lịch thi đấu được công bố bởi AFC, sẽ có hai vòng diễn ra các trận đấu vòng play-off để xác định tám đội lọt vào vòng loại cuối cùng.[3] Tổng có tám đội chiến thắng vòng này được vào vòng 3 (năm đội từ vòng 1, ba đội từ vòng 2).[26]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào lúc 15:00 (UTC+8) ngày 7 tháng 4 năm 2016 tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[27]

Vòng 1

sửa

Trừ đội có hạt giống thấp nhất Bhutan vào thẳng vòng 2, 10 đội còn lại được phân thành năm cặp đấu, diễn ra từ ngày 2 đến ngày 7 tháng 6 năm 2016 để chọn ra 5 đội thắng giành quyền vào vòng 3 và 5 đội thua giành quyền vào vòng play-off kế tiếp.[28]


Tóm tắt

sửa
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Đài Bắc Trung Hoa  2–4  Campuchia 2–2 0–2
Maldives  0–4  Yemen 0–2 0–2
Tajikistan  6–0  Bangladesh 5–0 1–0
Malaysia  6–0  Đông Timor 3–0
(k.c.n.)
[29]
3–0
(k.c.n.)
[29]
Lào  1–7  Ấn Độ 0–1 1–6

Ghi chú: Đông Timor đã bị AFC xử thua 0–3 cho cả hai trận đấu với Malaysia do sử dụng tài liệu giả mạo cho các cầu thủ của họ.[29]

Các trận đấu

sửa
Đài Bắc Trung Hoa 2–2 Campuchia
Chi tiết
Campuchia 2–0 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
Khán giả: 50.000
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)

Campuchia thắng với tổng tỷ số 4–2 và giành quyền vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3). Trung Hoa Đài Bắc lọt vào vòng 2.


Maldives 0–2 Yemen
Chi tiết
Yemen 2–0 Maldives
Chi tiết

Yemen thắng với tổng tỷ số 4–0 và giành quyền vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3). Maldives lọt vào vòng 2.


Tajikistan 5–0 Bangladesh
Chi tiết
Khán giả: 8.332
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)
Bangladesh 0–1 Tajikistan
Chi tiết

Tajikistan thắng với tổng tỷ số 6–0 và giành quyền vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3). Bangladesh lọt vào vòng 2.


Malaysia 3–0
(không công nhận)[29]
 Đông Timor
Chi tiết
Đông Timor 0–3
(xử thua)[29]
 Malaysia
Chi tiết

Malaysia thắng với tổng tỷ số 6–0 và giành quyền vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3). Đông Timor lọt vào vòng 2.


Lào 0–1 Ấn Độ
Chi tiết
Ấn Độ 6–1 Lào
Chi tiết

Ấn Độ thắng với tổng tỷ số 7–1 và giành quyền vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3). Lào đã lọt vào vòng 2.

Vòng 2

sửa

Lượt đi đã diễn ra vào ngày 6 tháng 9 và 8 tháng 10, và lượt về đã diễn ra vào các ngày 10 và 11 tháng 10 năm 2016.[28][30]


Tóm tắt

sửa
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Maldives  5–1  Lào 4–0 1–1
Bangladesh  1–3  Bhutan 0–0 1–3
Đông Timor  2–4  Đài Bắc Trung Hoa 1–2 1–2

Các trận đấu

sửa
Maldives 4–0 Lào
Chi tiết
Lào 1–1 Maldives
Chi tiết

Maldives thắng với tổng tỷ số 5–1 và giành quyền vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3). Lào đủ điều kiện tham dự Cúp Đoàn kết.


Bangladesh 0–0 Bhutan
Chi tiết
Bhutan 3–1 Bangladesh
Chi tiết

Bhutan thắng với tổng tỷ số 3–1 và giành quyền vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3). Bangladesh đủ điều kiện tham dự Cúp Đoàn kết.


Đông Timor 1–2 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
Đài Bắc Trung Hoa 2–1 Đông Timor
Chi tiết

Trung Hoa Đài Bắc thắng với tổng tỷ số 4–2 và giành quyền vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3). Đông Timor đủ điều kiện tham dự Cúp Đoàn kết.

Cầu thủ ghi bàn

sửa

Đã có 46 bàn thắng ghi được trong 16 trận đấu, trung bình 2.88 bàn thắng mỗi trận đấu.

3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà
Nguồn: the-afc.com

Ghi chú

sửa
  1. ^ Yemen thi đấu trận play-off vòng 1 trên sân nhà tại Qatar do lo ngại an ninh từ can thiệp của Ả Rập Xê Út ở Yemen.
  2. ^ Đông Timor thi đấu trận play-off vòng 1 trên sân nhà tại Malaysia.
  3. ^ Đông Timor thi đấu trận play-off vòng 2 trên sân nhà tại Đài Loan.

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. AFC. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “World Cup draw looms large in Asia”. FIFA.com. ngày 13 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016. Completing the tournament's qualifying contenders will be the next 16 highest ranked teams, with the remaining 12 sides battling it out in play-off matches to claim the last eight spots.
  3. ^ a b “AFC Calendar of Competitions 2016 - 2018” (PDF). AFC.
  4. ^ “Road to Russia with new milestone”. FIFA.com. ngày 15 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “FIFA Men's Ranking – January 2015 (AFC)”. FIFA.com. ngày 8 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ “AFC Calendar of Competitions 2015” (PDF). AFC.
  7. ^ “AFC Calendar of Competitions 2016” (PDF). AFC.
  8. ^ “AFC Calendar of Competitions 2017” (PDF). AFC.
  9. ^ “AFC Competitions Calendar 2018” (PDF). AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “India v Nepal headlines 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers draw”. AFC. ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  11. ^ “AFC Competitions Committee decisions”. AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  12. ^ “Draw date set for Round 2 of 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers”. AFC. ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ “Draw: Russia 2018 / UAE 2019 Joint Qualification Round 2”. AFC. ngày 15 tháng 4 năm 2015.
  14. ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
  15. ^ Rashvinjeet S. Bedi; T. Avineshwaran (8 tháng 9 năm 2015). “Malaysia-Saudi match abandoned after crowd trouble”. The Star. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
  16. ^ “Malaysia-Saudi match final result”. FIFA.com. 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ “DISCIPLINARY OVERVIEW – 2018 FIFA WORLD CUP RUSSIA™ QUALIFIERS” (PDF). FIFA. 1 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ “Current allocation of FIFA World Cup™ confederation slots maintained”. FIFA.com. ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  19. ^ “Impact of Football Association of Indonesia suspension”. AFC. ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  20. ^ “Suspension of the Kuwait Football Association”. FIFA.com. ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ “FIFA statement on Myanmar-Kuwait qualifier”. FIFA.com. ngày 17 tháng 11 năm 2015.
  22. ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  23. ^ “Kuwait's matches against Laos and Korea Republic forfeited”. FIFA.com. ngày 6 tháng 4 năm 2016.
  24. ^ “Yemen sanctioned for fielding ineligible player”. FIFA. ngày 6 tháng 7 năm 2015.
  25. ^ “Criteria to Determine the Rankings of Best-placed Teams among the Groups” (PDF). AFC.
  26. ^ a b “AFC Competitions Committee meeting”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014.
  27. ^ “AFC Asian Cup 2019 qualifying picture takes shape”. AFC. ngày 30 tháng 3 năm 2016.
  28. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên playoff_schedule
  29. ^ a b c d e “Federacao Futebol Timor-Leste expelled from AFC Asian Cup 2023”. The-AFC.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2017.
  30. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên calendar

Liên kết ngoài

sửa

Vòng 2

sửa

5 đội thua ở vòng 1 cùng với Bhutan được chia thành ba cặp đấu mới, diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 11 tháng 10 năm 2016 để chọn ra 3 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng 3.[1] Ba đội thua ở vòng này sẽ lọt vào Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2016.[2]


Tóm tắt

sửa
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Maldives  5–1  Lào 4–0 1–1
Bangladesh  1–3  Bhutan 0–0 1–3
Đông Timor  2–4  Đài Bắc Trung Hoa 1–2 1–2

Vòng 3

sửa

Tổng cộng 24 đội sẽ tham dự vòng loại thứ ba Cúp bóng đá châu Á. Vì UAE đã giành quyền vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018, suất tự động cho đội chủ nhà không còn cần thiết, và tổng cộng 12 suất cho Cúp bóng đá châu Á có sẵn từ vòng này.

Do sự rút lui của Guam và án phạt của Kuwait, AFC đã quyết định mời cả hai đội tuyển NepalMa Cao, hai đội đứng đầu của Cúp bóng đá đoàn kết châu Á 2016, quay trở lại tham dự vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 để duy trì đủ 24 đội tuyển tại vòng 3.[3]

Lễ bốc thăm cho vòng 3 được tổ chức vào lúc 16:00 GST ngày 23 tháng 1 năm 2017 tại Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.[3][4]

Các bảng

sửa

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ấn Độ 6 4 1 1 11 5 +6 13 Vòng chung kết 1–0 2–2 4–1
2  Kyrgyzstan 6 4 1 1 14 8 +6 13 2–1 5–1 1–0
3  Myanmar 6 2 2 2 10 10 0 8 0–1 2–2 1–0
4  Ma Cao 6 0 0 6 4 16 −12 0 0–2 3–4 0–4
Nguồn: AFC

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Liban 6 5 1 0 14 4 +10 16 Vòng chung kết 5–0 2–0 2–1
2  CHDCND Triều Tiên 6 3 2 1 13 10 +3 11 2–2 2–0 4–1
3  Hồng Kông 6 1 2 3 4 7 −3 5 0–1 1–1 2–0
4  Malaysia 6 0 1 5 5 15 −10 1 1–2 1–4 1–1
Nguồn: AFC

Bảng C

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Jordan 6 3 3 0 16 5 +11 12 Vòng chung kết 1–1 4–1 7–0
2  Việt Nam 6 2 4 0 9 3 +6 10 0–0 0–0 5–0
3  Afghanistan 6 1 3 2 7 10 −3 6 3–3 1–1 2–1
4  Campuchia 6 1 0 5 3 17 −14 3 0–1 1–2 1–0
Nguồn: AFC

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Oman 6 5 0 1 28 5 +23 15 Vòng chung kết 1–0 5–0 14–0
2  Palestine 6 5 0 1 25 3 +22 15 2–1 8–1 10–0
3  Maldives 6 2 0 4 11 19 −8 6 1–3 0–3 7–0
4  Bhutan 6 0 0 6 2 39 −37 0 2–4 0–2 0–2
Nguồn: AFC

Bảng E

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bahrain 6 4 1 1 15 3 +12 13 Vòng chung kết 4–0 5–0 0–0
2  Turkmenistan 6 3 1 2 9 10 −1 10 1–2 2–1 2–1
3  Đài Bắc Trung Hoa 6 3 0 3 7 12 −5 9 2–1 1–3 1–0
4  Singapore 6 0 2 4 3 9 −6 2 0–3 1–1 1–2
Nguồn: AFC

Bảng F

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Philippines 6 3 3 0 13 8 +5 12 Vòng chung kết 2–2 2–1 4–1
2  Yemen 6 2 4 0 7 5 +2 10 1–1 2–1 2–1
3  Tajikistan 6 2 1 3 10 9 +1 7 3–4 0–0 3–0
4  Nepal 6 0 2 4 3 11 −8 2 0–0 0–0 1–2
Nguồn: AFC

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

sửa
Kết quả vòng loại
  Đội giành quyền tham dự vòng chung kết
  Không vượt qua vòng loại
  Không tham dự hoặc bị cấm thi đấu

Dưới đây là các đội tuyển đã vượt qua vòng loại để tham dự Cúp bóng đá châu Á 2019.

Đội tuyển Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Các lần tham dự trước đây1
 UAE Chủ nhà 9 tháng 3 năm 2015 9 (1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Ả Rập Xê Út Nhất bảng A (vòng 2) 24 tháng 3 năm 2016 9 (1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Úc Nhất bảng B (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 3 (2007, 2011, 2015)
 Qatar Nhất bảng C (vòng 2) 17 tháng 11 năm 2015 9 (1980, 1984, 1988, 1992, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Iran Nhất bảng D (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 13 (1968, 1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Nhật Bản Nhất bảng E (vòng 2) 24 tháng 3 năm 2016 8 (1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Thái Lan Nhất bảng F (vòng 2) 24 tháng 3 năm 2016 6 (1972, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
 Hàn Quốc Nhất bảng G (vòng 2) 13 tháng 1 năm 2016 13 (1956, 1960, 1964, 1972, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Uzbekistan Nhất bảng H (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 6 (1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Iraq Nhì bảng tốt nhất thứ 1 (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 8 (1972, 1976, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Syria Nhì bảng tốt nhất thứ 2 (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 5 (1980, 1984, 1988, 1996, 2011)
 Trung Quốc Nhì bảng tốt nhất thứ 4 (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 11 (1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Ấn Độ Nhất bảng A (vòng 3) 11 tháng 10 năm 2017 3 (1964, 1984, 2011)
 Kyrgyzstan Nhì bảng A (vòng 3) 22 tháng 3 năm 2018 0 (lần đầu)
 Liban Nhất bảng B (vòng 3) 10 tháng 11 năm 2017 1 (2000)
 CHDCND Triều Tiên Nhì bảng B (vòng 3) 27 tháng 3 năm 2018 4 (1980, 1992, 2011, 2015)
 Jordan Nhất bảng C (vòng 3) 14 tháng 11 năm 2017 3 (2004, 2011, 2015)
 Việt Nam Nhì bảng C (vòng 3) 14 tháng 11 năm 2017 3 (19562, 19602, 2007)
 Oman Nhất bảng D (vòng 3) 10 tháng 10 năm 2017 3 (2004, 2007, 2015)
 Palestine Nhì bảng D (vòng 3) 10 tháng 10 năm 2017 1 (2015)
 Bahrain Nhất bảng E (vòng 3) 14 tháng 11 năm 2017 5 (1988, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Turkmenistan Nhì bảng E (vòng 3) 14 tháng 11 năm 2017 1 (2004)
 Philippines Nhất bảng F (vòng 3) 27 tháng 3 năm 2018 0 (lần đầu)
 Yemen Nhì bảng F (vòng 3) 27 tháng 3 năm 2018 0 (lần đầu)
1 In đậm: vô địch năm tham dự. In nghiêng: chủ nhà hoặc đồng chủ nhà.
2 Với tư cách là Việt Nam Cộng hòa

Cầu thủ ghi bàn

sửa
14 bàn
11 bàn
10 bàn
9 bàn
8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “2023_expelled” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:2018 in Asian football (AFC)

Cảnh báo: Từ khóa xếp mặc định “Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019” ghi đè từ khóa trước, “Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 (Vòng 3)”.